Số máy ô tô có 8 số là máy gì năm 2024

Chúng ta cần biết số khung xe để sử dụng khi đăng ký xe mới, khi sang tên-đổi chủ, khi kiểm định, khi cần phải giám định nếu nó bị mờ hoặc bị đóng lại hoặc khi sửa chữa dùng kết nối với máy chẩn đoán và mua phụ tùng thay thế.

Cách đọc số khung (số VIN) xe ô tô chi tiết chính xác qua các bước sau:

a. Tìm vị trí số khung xe ô tô:Vị trí đóng số VIN có thể là các vị trí dưới đây

  • Gim phía dưới kính chắn gió trước;
  • Đóng số vào khung xe trong khoang động cơ;
  • Đóng số vào khung phía trước hoặc sau xe(gần bánh sau) phía phụ;
  • Đóng số vào bậc lên xuống hoặc sàn xe dưới ghế phụ.

Tùy từng hãng xe vị trí số khung nằm ở 1 trong các vị trí trên.

Số máy ô tô có 8 số là máy gì năm 2024

Số máy ô tô có 8 số là máy gì năm 2024

  1. Cách đọc số VIN

Ký tự thứ 1 (1 hoặc 2 ký tự đầu tiên): cho biết thông tin về quốc gia sản xuất và nhãn hiệu của xe.

Số máy ô tô có 8 số là máy gì năm 2024

Có một số nước ký hiệu 2 ký tự đầu tiên là ký hiệu Nước sản xuất (Tham khảo thêm bảng quy định dưới đây):

A–H = Africa(Châu Phi)

AA-AH South Africa.-Nam Phi

BA-BE Angola.-Ăng gô la

BF-BK Kenya-Kê ni a.

DA-DE Egypt-Ai cập

DF-DK Morocco-Ma rốc

DL-DR Zambia.

EA-EE Ethiopia.

FF-FK Nigeria.

J-R ASEA(Châu Á)

JA-J0 Japan Nhật bản

KA-KE Sri Lanka.

KF-KK Israel.

KL-KR Korea (South) Hàn quốc

LA-L0 China-Trung quốc.

MA-ME India-Ấn độ

MF-MK Indonesia.

ML-MR Thailand.

NA-NE Iran.

NF-NK Pakistan.

NL-NR Turke-Thổ nhĩ kỳ.

PA-PE Philippines.

PF-PK Singapore.

PL-PR Malaysia.

RF-RK Taiwan- Đài loan

RL-RR Vietnam.

RS-R0 Saudi Arabia-Ả rập xê út

S–Z = Europe(Châu Âu)

SA-SM United Kingdom-Anh quốc

SN-ST Germany-Đức.

SU-SZ Poland-Ba lan

S1-S4 Latvia.

TA-TH Switzerland-Thụy sĩ

TJ-TP Czech Republic–Séc.

TR-TV Hungary.

UN-UT Ireland.

UU-UZ Romania Ru ma ni

U5-U7 Slovakia.

VA-VE Austria-Úc

VF-VR France-Pháp

VS-VW Spain-Tây ban nha

VX-V2 Serbia.

………..

V3-V5 Croatia.

V6-V0 Estonia.

WA-W0 Germany-Đức

XA-XE Bulgaria-Bun ga ri

XL-XR Netherlands-Hà lan

XS-XW USSR-Liên xô.

X3-X0 Russia-Nga

YA-YE Belgium-Bỉ

YS-YW Sweden-Thủy điển

YX-Y2 Norway-Na uy

Y6-Y0 Ukraine.

ZA-ZR Italy-Ý

ZX-Z2 Slovenia.

Z3-Z5 Lithuania.

……………

1–5 = North America(Nam Mỹ)

1A-10 United States-Hoa kỳ

2A-20 Canada.

3A-37 Mexico.

38-30 Cayman Islands-Quần đảo Cayman

4A-40 United States-Hoa kỳ

5A-50 United States-Hoa kỳ

6–7 = Oceania(Châu đại dương)

6A-6W Australia-Úc 7A-7E New Zealand.

8–9 = South America(Nam Mỹ)

8A-8E Argentina.

8F-8K Chile.

8L-8R Ecuador.

8S-8W Peru.

9F-9K Colombia.

9L-9R Paraguay.

9S-9W Uruguay.

93–99 Brazil.

9A-9E Brazil.

Lưu ý: các mẫu ô tô sản xuất tại Việt Nam sẽ được ký hiệu bắt đầu với cụm chữ cái từ RL cho tới RR. Ký tự thứ 3 được đặt linh hoạt từ 0-9 tùy theo quy ước của từng hãng xe.

Ví dụ xe Kia Forte 2011 do Trường Hải sản xuất có số khung xe là RNYTD41M6BC023611, hai chữ cái RN (nằm trong khoảng RL-RR) ở đầu cho biết xe này được lắp ráp tại Việt Nam.

Ký tự thứ 3: thể diện hãng xe và dòng xe

Một vài ký tự có thể cùng lúc đại diện cho nhiều hãng khác nhau. Dưới đây là danh sách các hãng ô tô phổ biến nhất:

Số máy ô tô có 8 số là máy gì năm 2024

Quy ước ký hiệu của một số hãng xe

5 ký tự tiếp theo: quy định các đặc điểm chung của dòng xe (hatchback, sedan, SUV), xe có kết cấu hay trang bị nổi bật (3 cửa/5 cửa, dây an toàn 3 điểm, hệ thống túi khí), loại hộp số (số sàn hay số tự động), series xe,… Cụm 5 ký tự này đi liền với nhau và do từng thương hiệu quy định riêng.

Ký tự thứ 9: là một ký hiệu ngẫu nhiên, được chọn lựa bởi thuật toán và được dùng để kiểm tra tính hợp lệ của số khung xe. (không chứa đựng thông tin xe)

Ký tự thứ 10: cho biết năm sản xuất của xe. Quy ước về cách đặt ký tự thứ 10 trong bảng dưới đây.

Số máy ô tô có 8 số là máy gì năm 2024

Ký tự thứ 11: thể hiện nhà máy lắp ráp xe, được mỗi thương hiệu quy định riêng.

Ký tự thứ 12 -17: thể hiện số series của xe, hay chính là số thứ tự trong chuỗi sản xuất của xe. Ví dụ nếu một chiếc xe có cụm ký tự cuối cùng là 049834, tức nó là chiếc xe thứ 49.834 trong series đó được sản xuất.

Số máy ô tô có 8 số là máy gì năm 2024

Ví dụ khác Nhìn vào dãy số VIN trên chiếc Hyundai Grand i10, ta có thể biết những thông tin về nguồn gốc, năm sản xuất của xe như sau:

MAL=Hyundai Motors India Ltd (Hyundai Ấn Độ), nghĩa là chiếc xe này được nhập khẩu từ Ấn Độ

A851CB: Đây là xe hatchback 5 cửa, có trang bị dây đai an toàn 3 điểm

B: Con số này có thể phát hiện số VIN không hợp lệ, dựa trên một công thức toán học của Sở giao thông vận tải Mỹ

H: Xe xuất xưởng năm 2017 (theo quy ước đã trình bày ở bảng trên)

M: Cho biết xe xuất xưởng từ nhà máy Hyundai ở Chennai, Ấn Độ

557809: Là số thứ tự của xe, nghĩa là đây là chiếc xe thứ 557 809 được sản xuất tại nhà máy

Tóm lại cách đọc số khung xe có thể tổng hợp theo sơ đồ sau:

Số máy ô tô có 8 số là máy gì năm 2024

Số VIN ô tô được chia thành 6 phần, tương ứng với các màu.

  • Ba chữ số đầu tiên: Nước, Hãng sản xuất.
  • Chữ số thứ 4 – 8: Nhận dạng đặc tính xe qua những đặc điểm riêng của mẫu xe như các trang bị hay tùy chọn đặc biệt.
  • Chữ số thứ 9: Xác định thông qua một công thức toán học phức tạp về mối liên quan đến các chữ số khác trong VIN, được dùng để nhận dạng chính số VIN này là giả hay thật.
  • Chữ số thứ 10: Hiển thị đời xe (năm sản xuất). Bạn không nên nhầm lẫn giữa năm sản xuất chiếc xe và năm đăng ký đưa xe vào hoạt động.
  • Chữ số thứ 11: Hiển thị nhà máy lắp ráp. Chữ số thứ 12 – 17: Đây chính là số seri của chiếc xe.

Lưu ý khi đọc số khung xe ô tô: Trong dãy số VIN ô tô, không bao giờ chứa chữ cái I và O để tránh nhầm lẫn chữ I và O với số 1 và 0..

Như vậy theo cách đọc số VIN ô tô đã hướng dẫn ở trên, các bạn có thể tham khảo khi khai thác mua bán sử dụng xe ô tô./.