Sự khác biệt cơ bản của lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Advertisement

Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa là 2 khái niệm đang thu hút sự quan tâm của rất nhiều người. Để hiểu rõ hơn 2 loại lãi suất này, các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Trong những giao dịch tín dụng có liên quan đến việc tính lãi suất như vay vốn, gửi tiền tiết kiệm…khách hàng sẽ thường được nghe đến lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa. Cũng bởi, 2 dạng lãi suất này có mối quan hệ vừa tương đồng, vừa tương phản ảnh hưởng không nhỏ tới quyền lợi của người tiêu dùng. Tuy nhiên, lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa là gì? Nó khác nhau như thế nào? Cách tính ra sao thì không phải ai cũng biết.

Vì thế, trong bài viết này nganhangviet.org sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa để các bạn nắm rõ.

Khái niệm lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Trước hết, chúng ta cần tìm hiểu về khái niệm của lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực. 

Lãi suất danh nghĩa là gì?

Lãi suất danh nghĩa là tỷ lệ biểu thị sự gia tăng của tiền sau một thời gian nhất định (thường là 1 năm) nhưng chưa tính tới sự thay đổi sức mua của loại tiền đó. Và đây cũng là mức lãi suất mà bạn kiếm được từ tiền của mình nếu có tài khoản tiết kiệm hoặc là mức lãi suất bạn phải khi vay tiền. 

Sự khác biệt cơ bản của lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Lãi suất danh nghĩa là gì?

Ví dụ: Bạn vay tiền trả góp tại ngân hàng, mức lãi suất áp dụng cho khoản vay là 10%/năm, điều này có nghĩa là lãi suất danh nghĩa của bạn là 10%.  

Lãi suất thực là gì?

Lãi suất thực tế (lãi suất hiệu quả) là lãi suất mà bạn thực sự thu được từ khoản đầu tư hay phải trả cho một khoản vay khi tính đến tác động của lãi suất ghép. Bởi có một thực tế luôn xảy ra với nền kinh tế là lạm phát, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất. Và lãi suất sau cùng sau khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát thì chính là lãi suất thực tế.

Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa khác nhau như thế nào?

Về bản chất:

  • Lãi suất thực tế là lãi suất được tính sau khi trừ đi tỉ lệ lạm phát. 
  • Lãi suất danh nghĩa sẽ không đề cập đến các yếu tố lạm phát.

Về đặc điểm:

  • So với lãi suất thực tế, lãi suất danh nghĩa mang tính chất tham khảo nhiều hơn. 
  • Lãi suất thực tế được áp dụng để đo lường sức mua của biên lai tiền lãi.

Về cách tính:

  • Ví dụ, bạn vay tín chấp với mức lãi suất 15% / năm thì lãi suất danh nghĩa là mức 15% này.
  • Ngược lại, lãi suất thực tế còn lại sau khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát. 

Cách tính lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa

Cách tính lãi suất danh nghĩa

Giả sử, bạn vay ngân hàng 100 triệu đồng với mức lãi suất 8% thì lãi suất danh nghĩa là 10%. Có thể hiểu, lãi suất danh nghĩa chính là mức lãi suất đơn vị tín dụng đưa ra cho bạn và được ghi trong hợp đồng.

Cách tính lãi suất thực tế

Lãi suất thực tế được tính xấp xỉ bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. Nó không phải là số đơn thuần, vì mỗi nhà đầu tư lãi có một kỳ vọng về tỉ lệ lạm phát khác nhau. Nếu một nhà đầu nhận được  5% lãi trong 5 tới và dự đoán rằng lạm phát là 2% thì họ hy vọng sẽ nhận lại lãi thực là 3%. Về cơ bản, lãi suất thực được tính bằng cách lấy lãi suất danh nghĩa để trừ đi tỉ lệ lạm phát.

Công thức tính lãi suất thực tế được tính như sau:

Sự khác biệt cơ bản của lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Trong đó:

  • i = lãi suất danh nghĩa.
  • r = lãi suất thực.
  • E(I) = tỷ lệ lạm phát kỳ vọng.

Như bạn thấy trên phương trình, bạn phải chia (1+ lãi suất danh nghĩa) với (1 + tỉ lệ lạm phát, sau khi chia bạn sẽ trừ tất cả với 1 để ra lãi suất thực. Trái với việc phải trừ đi tỷ lệ lạm phạt từ mức lãi suất danh nghĩa, công thức trên sẽ cho bạn một câu trả lời chính xác về lãi suất thực. 

Cách tính toán tỷ lệ lạm phát

Nếu bạn muốn tự mình tính tỷ lệ lạm phát thì có thể áp dụng theo công thức (CPI1 – CPI2) / (CPI2) * 100).

Sự khác biệt cơ bản của lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Về cơ bản, để tính toán tỷ lệ lạm phát bạn sẽ lấy chỉ số giá tiêu dùng một năm (CPIx + 1) trừ đi chỉ số giá tiêu dùng của năm trước (CPIx).

Ví dụ tính lãi suất thực:

Giả sử, bạn vay ngân hàng với mức lãi suất danh nghĩa là 6%, nhưng bạn lại muốn tính lãi suất thực. Để tính được lãi suất thực, trước hết bạn phải lấy CPI hàng năm của năm 2020 và trừ đi CPI của năm 2019. Giả sử, CPI hàng năm 2020 là 239,207 và chỉ số CPI hàng năm 2019 là 236,648. Khi bạn trừ 239.207 từ 236.648, bạn sẽ có 2.559. 

Tiếp đó, bạn sẽ lấy 2,559 và chia cho CPI hàng năm 2019 (236,648), bạn sẽ có 0,01. Sau đó, lấy 0,01 và nhân lên 100, để có được 1%. Nếu lãi suất danh nghĩa 6% và tỷ lệ lạm phát là 1% thì lãi suất thực là 5%.

Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế

Để biết quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa, các bạn có thể tham khảo các công thức sau:

 (1 + r)(1 + i) = (1 + R).

Trong đó:

  • r là lãi suất thực tế.
  • i là tỷ lệ lạm phát.
  • R là lãi suất danh nghĩa..
  • Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát dự kiến

Thực tế, tỷ lệ lạm phát thực tế có thể khác với tỷ lệ lạm phát dự kiến mà chúng ta không thể biết trước. Còn lãi suất danh nghĩa có thể biết trước được một cách chắc chắn khi công bố. Vì vậy, sự khác biệt giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa chính là lãi suất thực tính cả tỷ lệ lạm phát.

Trên đây là những thông tin liên quan đến lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa mà bạn có thể tham khảo. Việc nắm rõ những điểm khác biệt giữa 2 loại lãi suất sẽ giúp bạn dễ dàng đưa ra các quyết định tài chính tốt hơn, đồng thời có cái nhìn toàn diện về tiền.

TÌM HIỂU THÊM:

Advertisement

Có thể bạn đã nghe đến nhiều loại lãi suất, chẳng hạn như lãi suất thả nổi, lãi suất cố định… nhưng liệu rằng bạn có biết lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực là gì chưa? Trong bài viết này, banktop.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu sự khác nhau giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực cũng như cách tính của nó.

Xem thêm:

  • lãi suất chiết khấu là gì?
  • lãi suất điều chỉnh là gì?

Tìm hiểu khái niệm lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Lãi suất danh nghĩa là gì?

Lãi suất danh nghĩa được hiểu là lãi suất của khoản vay hoặc khoản tiền đầu tư trên giấy tờ, chưa phải là thực tế do chưa tính đến lạm phát và sự ảnh hưởng của lãi kép – Theo wikipedia.

Ví dụ, khi bạn vay tiền trả góp tại ngân hàng, mức lãi suất áp dụng cho khoản vay của bạn là 10%/năm, thì điều đó có nghĩa lãi suất danh nghĩa cho khoản vay của bạn là 10%.

Tuy nhiên, có một thực tế luôn luôn xảy ra đối với nền kinh tế đó là lạm phát, và lạm phát sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất. Lãi suất sau cùng sau khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát được gọi là lãi suất thực tế.

Xem thêm:

  • Công ty tài chính là gì?
  • Lãi suất thả nổi là gì?

Lãi suất thực là gì?

Lãi suất thực tế là lãi suất thực sự mà bạn có thể thu được từ một khoản đầu tư hoặc phải trả cho một khoản vay sau khi tính đến tác động của lãi suất ghép. Lãi suất thực tế cũng là lãi suất mà nhà đầu tư hi vọng có thể thu về được sau khi trừ đi sự tác động của yếu tố lạm phát.

Xem thêm: lãi suất cơ bản là gì?

Lãi suất thực và Lãi suất danh nghĩa khác nhau như thế nào?

Khác nhau về bản chất

Lãi suất thực tế là lãi suất được tính sau khi trừ đi tỉ lệ lạm phát. Ngược lại, lãi suất danh nghĩa sẽ không đề cập đến các yếu tố lạm phát.

Khác nhau về đặc điểm

Lãi suất danh nghĩa mà tính chất tham khảo nhiều hơn khi so với lãi suất thực. Lãi suất thực tế được áp dụng để đo lường sức mua của biên lai tiền lãi.

Khác nhau về cách tính

  • Cách tính lãi suất danh nghĩa không có gì khó khăn. Đó chính là mức lãi suất được ngân hàng đưa ra trên giấy tờ. Giả sử, khi bạn vay tín chấp với mức lãi suất 15% / năm thì lãi suất danh nghĩa củng là mức 15% này.
  • Ngược lại, lãi suất thực tế còn lại sau khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát. Lãi suất thực tế được tính theo công thức : (1 + r)(1 + i) = (1 + R) trong đó: r là lãi suất thực tế, i là tỷ lệ lạm phát và R là lãi suất danh nghĩa.

Xem thêm: lãi suất kép là gì?

Công thức tính Lãi suất danh nghĩa và Lãi suất thực

Công thức tính lãi suất danh nghĩa

Có thể hiểu lãi suất danh nghĩa chính là mức lãi suất đơn vị tính dụng đưa ra cho bạn trong giao dịch. Ví dụ bạn vay 100.000 USD từ ngân hàng với mức lãi suất là 5% thì lãi suất danh nghĩa là 5%.

Công thức tính lãi suất thực tế

Lãi suất thực tế được tính xấp xỉ bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. Đây là lãi suất mà nhà đầu tư hy vọng nhận được sau khi trừ đi lạm phát.

Đây không phải là số đơn thuần, vì các nhà đầu tư khác nhau có kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát khác nhau. Nếu một nhà đầu tư nhận được 5% lãi trong năm tới và dự đoán rằng lạm phát là 2% thì ông ta hy vọng nhận được lãi thực là 3%.

Tuy nhiên, nếu tỷ lệ lạm phát là 2%, thì lãi suất thực tế là 3% (5-2). Về cơ bản, lãi suất thực được tính bằng cách lấy lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.

Công thức tính lãi suất thực tếđược tính như sau:

Trong đó:

  • i = lãi suất danh nghĩa
  • r = lãi suất thực
  • E(I) = tỷ lệ lạm phát kỳ vọng

Công thức tính tỷ lệ lạm phátđược tính như sau:

Xem thêm: Cách tính lãi suất vay ngân hàng nhanh và chính xác nhất

Mối quan hệ giữa Lãi suất thực tế và Lãi suất danh nghĩa

Quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa được biểu thị bằng các công thức sau:

(1 + r)(1 + i) = (1 + R)

Trong đó:

  • r là lãi suất thực tế,
  • i là tỷ lệ lạm phát
  • R là lãi suất danh nghĩa.

Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát dự kiến

Lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa luôn có sự tương phản ở mức nhất định khi liên quan đến lạm phát. Lãi suất thực tế sẽ tỉ lệ nghịch với tỷ lệ lạm phát. Nhưng khi nhìn vào thực tế thì tỷ lệ lạm phát khi đã xảy ra có thể khác so với tỷ lệ lạm phát dự kiến. Do đó, bạn không thể biết trước được một cách chính xác lãi suất thực tế là bao nhiêu.

Ngược lại, lãi suất danh nghĩa sẽ được công bố ngay sau đó cho người vay tiền, nhà đầu tư biết.

Xem thêm: lãi suất liên ngân hàng là gì?

Kết luận

Như vậy chúng ta có thể thấy rằng, giữa lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa có sự khác nhau cơ bản nhất đó là chịu và không chịu tác động bởi lạm phát. Banktop.vn khuyên bạn, khi gửi tiết kiệm hoặc vay tiền nhanh hãy lựa chọn thời điểm thích hợp nhất để giảm thiểu sự ảnh hưởng của lạm phát một cách hiệu quả.

Thông tin được biên tập bởi: banktop.vn

4.3/5 - (10 bình chọn)