Tại sao 30 15 6 0 lại bằng 51
Toán lớp 3 đặt tính rồi tính trẻ làm quen với phép tính. Từ đó giúp trẻ ghi nhớ thứ tự tính toán, rèn luyện tư duy logic và tính nhanh các bài tập hơn.
Show Toán lớp 3 đặt tính rồi tính rất phổ biến nhất trong toán tiểu học giúp rèn luyện khả năng tính toán và tư duy logic. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ tất cả các kiến thức cần nhớ và bài tập về đặt tính để phụ huynh và trẻ tham khảo. 1. Kiến thức cần nhớ khi làm toán lớp 3 đặt tính rồi tínhTrong chương trình học lớp 3, trẻ bắt đầu được làm quen với các phép tính có nhớ, vì vậy bài toán lớp 3 đặt tính rồi tính được chia làm 5 dạng: Phép cộng (trừ) không nhớ; Phép cộng (trừ) có nhớ; Phép nhân; Phép chia hết; Phép chia có dư. 1.1. Phép cộng (trừ) không nhớ:Ví dụ: Đặt tính rồi tính: a) 203 + 525 b) 864 - 624 Trả lời: a) Đặt tính rồi tính Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:
Vậy 203 + 525 = 728 b) Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:
Vậy 864 - 624 = 240 1.2. Phép cộng có nhớ:Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 754 + 67 Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:
Vậy 754 + 67 = 821 1.3. Phép trừ có nhớ Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 562 - 443 Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:
Vậy 562 - 443 = 119 Học cách trừ các số có 3 chữ số cùng cô Nhung vuihoc >> 1.4. Phép nhân:Cách làm: Thực hiện nhân từ phải qua trái, nhân số ở hàng đơn vị của số hạng thứ nhất với số hạng thứ 2, sau đó tiếp tục nhân số hàng chục, hàng trăm của số hạng thứ nhất với số hạng thứ 2. Nếu trong các phép tính trên, phép tính nào có nhớ, ta cộng nhớ vào kết quả phép tính tiếp theo. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 314 x 3 Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:
Vậy 314 x 3 = 942 1.5. Phép chia:Cách làm: Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải các chữ số của số bị chia cho số chia. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: a) 834 : 2 b) 234 : 7 Trả lời: a) Thực hiện phép tính từ trái qua phải ta có: 8 : 2 = 4, viết 4 4 x 2 = 8, 8 - 8 = 0, hạ 3, 3 : 2 = 1 viết 1 1 x 2 = 2, 3 - 2 = 1, viết 1 hạ 4, ta được 14 14 : 2 = 7 viết 7, 7 x 2 = 14, 14 - 14 = 0 Như vậy 834 : 2 = 417. b) Thực hiện phép tính từ trái qua phải ta có: 2 không chia được cho 7, ta lấy 23 : 7 được 3. 7 x 3 = 21, 23 - 21 = 2, hạ 4 ta được 24 24 : 7 = 3, 3 x 7 = 21, 24 - 21 = 3 Vậy, 234 : 7 = 33 dư 3 Nếu con vẫn gặp khó khăn khi làm phép đặt tính chia số có 3 chữ số, con có thể ôn tập lại cùng cô Nhung vuihoc qua những ví dụ thật sinh động dưới đây nhé Ôn tập phép chia 3 chữ số cho số có 1 chữ số >> 2. 5 Bài toán lớp 3 đặt tính rồi tính có lời giải2.1. Bài tậpBài 1: Đặt tính rồi tính: a) 234 + 679 b) 385 + 126 c) 340 + 657 d) 782 + 234 Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 568 - 484 b) 896 - 769 c) 468 - 370 d) 784 - 590 Bài 3: Đặt tính rồi tính: a) 344 x 2 b) 126 x 4 c) 458 x 2 d) 119 x 6 Bài 4: Đặt tính rồi tính a) 255 : 5 b) 386 : 2 c) 617 : 3 d) 728 : 4 Bài 5: Đặt tính rồi tính: a) 63724 + 21436 b) 93207 - 8236 c) 47267 x 4 d) 396 : 7 2.2. Hướng dẫn giảiBài 1. Đặt tính rồi tính và thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có: a)
Vậy 234 + 479 = 913 b)
Vậy 385 + 126 = 511 c)
Vậy 340 + 657 = 997 d)
Vậy 782 + 234 = 1016 Bài 2: Đặt tính rồi tính và thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có: a)
Vậy 568 - 484 = 84 b)
Vậy 896 - 769 = 127 c)
Vậy 468 - 370 = 98 d)
Vậy 784 - 590 = 194 Bài 3: a)
Vậy 344 x 2 = 688 b)
Vậy 126 x 4 = 504 c)
Vậy 458 x 2 = 916 d)
Vậy 119 x 6 = 714 Bài 4: a)
5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0
1 nhân 5 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 0 Vậy 255 : 5 = 51 b)
1 nhân 2 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1
9 nhân 2 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0
3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 386 : 2 = 193 c)
2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
5 nhân 3 bằng 15, 17 trừ 15 bằng 2 Vậy 617 : 3 = 205 (dư 2) d)
4 nhân 1 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3
8 nhân 4 bằng 32, 32 trừ 32 bằng 0
2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 Vậy 728 : 4 = 182 Bài 5: a)
Vậy 63724 + 21436 = 85160 b)
Vậy 93207 - 8236 = 84971 c)
Vậy 47267 x 4 = 189068 d)
5 nhân 7 bằng 35, 39 trừ 35 bằng 4
6 nhân 7 bằng 42, 46 trừ 42 bằng 4 3. 10 bài toán lớp 3 đặt tính rồi tính tự luyệnBài 1: Đặt tính rồi tính: a) 84371 – 45263 b) 21470 + 34252 c) 7236 - 1857 d) 3782 + 5469 Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 1608 x 5 b) 12000 x 3 c) 347 x 3 d) 254 x 5 Bài 3: Đặt tính rồi tính: a) 216 : 2 b) 2649 : 3 c) 6546 : 2 d) 7925 : 5 Bài 4: Đặt tính rồi tính: a) 6857 : 4 b) 9540 : 3 c) 4320 : 5 d) 9152 : 4 Bài 5: Đặt tính rồi tính: a) 18329 + 875 b) 4582 - 3982 c) 465 x 2 d) 1253 : 3 Bài toán lớp 3 đặt tính rồi tính trẻ cần có nền tảng kiến thức tốt và tính toán cẩn thận. Phụ huynh có thể cho trẻ tham khảo thêm các bài giảng và bài tập tại Vuihoc.vn. |