Tại sao các nước Mỹ latinh lại thường xuyên bất ổn định

Nguồn: Lee Jong-Wha, “East Asia’s Political Vulnerability”, Project Syndicate, 27/11/2019.

Biên dịch: Tăng Gia Phong | Biên tập: Lê Hồng Hiệp

Sự bất mãn trong quần chúng đang tiếp sức thêm cho các cuộc biểu tình và tình trạng tê liệt khắp Mỹ Latinh. Nếu Đông Á không cẩn thận, nó sẽ trở thành nạn nhân tiếp theo.

Tại Ecuador, các cuộc biểu tình phản đối chính sách thắt lưng buộc bụng, bao gồm việc giảm trợ cấp nhiên liệu, đã khiến tổng thống Lenín Moreno phải ban bố tình trạng khẩn cấp. Tại Chile, việc tăng nhẹ phí tàu điện đã kích động các cuộc biểu tình quy mô lớn, sau đó sớm chuyển mục tiêu sang tình trạng bất bình đẳng cùng hệ thống giáo dục và lương hưu yếu kém.

Tại Argentina, người dân bày tỏ sự thất vọng về kinh tế của họ thông qua cuộc bỏ phiếu, bằng việc lựa chọn ứng viên tổng thống theo chủ nghĩa Peron là Alberto Fernández. Tại Bolivia, quy trình bầu cử đã bị vô hiệu hóa: tổng thống Eva Morales vi phạm hiến pháp khi đòi tranh cử nhiệm kỳ lần thứ tư và đã tuyên bố chiến thắng bất chấp các tố cáo gian lận khắp nơi, và rồi từ chức sau vài tuần biểu tình.

Dù chi tiết có khác biệt, có một chủ đề chung giữa tất cả những phong trào này: đó là niềm tin rằng chính phủ không phục vụ người dân. Như Daron Acemoglu và James A.Robinson đã quan sát, các thể chế “bòn rút” mà nhiều nền kinh tế Mỹ Latinh dựa vào đã bảo vệ lợi ích của tầng lớp giàu có và tinh hoa. Khắp khu vực, sự bất bình đẳng tăng vọt, và có rất ít lý do để kỳ vọng cấu trúc quyền lực chính trị đang ủng hộ nhóm đặc quyền sẽ giải quyết được vấn đề này. Sau nhiều năm kinh tế đình trệ và thậm chí khủng hoảng, sự kiên nhẫn của công chúng đã bị bào mòn.

Rõ ràng là trong vài thập niên gần đây, nhiều lãnh đạo Mỹ Latinh đã giành được quyền lực bằng cách hứa hẹn các cơ hội bình đẳng hơn. Và sự can thiệp của họ – bao gồm tái phân phối thu nhập, nới lỏng chính sách tài chính và tiền tệ, chủ nghĩa bảo hộ, các quy định phân biệt đối xử, và kiểm soát vốn – đã thật sự mang đến những lợi ích ngắn hạn, nhất là cho tầng lớp dân nghèo.

Nhưng những biện pháp này thường đi kèm chủ nghĩa dân túy và cuối cùng tạo ra nhiều thiệt hại hơn là lợi ích. Dựa vào nguồn thu từ hàng hóa cơ bản để tài trợ cho các chương trình xã hội, những các nhà lãnh đạo này đã thất bại trong việc đa dạng hóa nền kinh tế hoặc cải thiện nền tảng kinh tế. Việc nới lỏng tài chính và tiền tệ vô độ khiến cho những nền kinh tế này bất ổn. Thâm hụt tài khoản vãng lai tăng, dẫn đến khủng hoảng tỉ giá hối đoái thường xuyên.

Sự kết hợp của phân cực hóa xã hội, thiếu vắng thể chế hiệu quả, và nền tảng kinh tế yếu kém đã gây khó khăn cho ngay cả những chính phủ mang tư tưởng cải cách trong việc thoát khỏi cái bẫy của “chủ nghĩa ngắn hạn” và thiết lập nền tảng cho sự phát triển dài hạn. Trong bối cảnh như vậy, các cải cách “tân tự do” – như việc nhanh chóng mở cửa nền kinh tế và tự do hóa tài chính được thúc đẩy bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế – đã làm cho các nền kinh tế này thậm chí càng dễ tổn thương hơn đối với các cú sốc bên ngoài.

Venezuela là một trường hợp rõ rệt. Từ năm 1993 đến 2013, nhà dân túy Hugo Chavéz đã sử dụng nguồn thu từ dầu mỏ của đất nước – càng dồi dào thêm nhờ giá hàng hóa cơ bản toàn cầu tăng – để tài trợ cho các chương trình phúc lợi quy mô lớn, hơn là đầu tư cho các ngành công nghiệp mới. Người kế nhiệm được ông ta lựa chọn, Nicolás Maduro, cố gắng đi theo con đường này. Nhưng khi giá dầu toàn cầu giảm mạnh vào năm 2014, thâm hụt tài chính tăng lên. Việc nới lỏng tiền tệ sau đó đã dẫn đến siêu lạm phát, khiến cho hàng triệu người dân Venezuela không thể chi trả cho các vật phẩm cơ bản như thực phẩm và thuốc men. Venezuela hiện đang sa lầy vào khủng hoảng nhân đạo, khiến hơn bốn triệu người dân rời bỏ đất nước.

Một câu chuyện tương tự đang diễn ra tại Argentina, nơi chính vị tổng thống theo chủ nghĩa Peron Cristina Fernández de Kirchner khi lên nắm chức vào năm 2007 đã sử dụng nguồn thu từ hàng hóa cơ bản để mở rộng chi tiêu cho phúc lợi và việc làm của khu vực công, do đó làm tăng tính dễ tổn thương của nền kinh tế đối với các cú sốc bên ngoài. Khi Mauricio Macri tiếp quản vào năm 2015, nền kinh tế đang trong tình trạng thảm khốc, với sự tiếp cận hạn chế với thị trường vốn quốc tế. Nhưng cử tri vẫn phản đối những cải cách cần thiết vì các chi phí ngắn hạn của nó. Macri thất bại trong việc vượt qua các phản đối đó, và không rõ liệu Fernández – vị tân tống thống có cấp phó không ai khác chính là Kirchner – sẽ làm được gì tốt hơn hay không.

Các nền kinh tế Đông Á đã tránh được nhiều sai lầm trên trong nửa thế kỷ qua bằng cách triển khai các chương trình phát triển kinh tế được quy hoạch thận trọng thông qua việc theo đuổi tính cạnh tranh về xuất khẩu và tiến bộ công nghệ. Xuyên suốt tiến trình này, các thể chế mang tính “bao trùm” và vững mạnh đã đảm bảo tính hiệu quả cho các chức năng của thị trường, hỗ trợ quản lý kinh tế vĩ mô vững chắc, và duy trì nền pháp quyền.

Do đó, các nền kinh tế Đông Á đạt được “tăng trưởng đi kèm bình đẳng”, nâng họ từ nhóm thu nhập trung bình lên thu nhập cao. Vào năm 1970, thu nhập bình quân đầu người tại Hong Kong, Singapore, Hàn Quốc, và Đài Loan thấp hơn so với Argentina và Venezuela; ngày nay, những quốc gia này lại cao hơn.

Nhưng Đông Á không được xem thường các nguy cơ khủng hoảng chính trị. Trong các thập niên gần đây, tiềm năng tăng trưởng dài hạn của khu vực đã giảm và phân phối thu nhập trở nên tệ hơn – những xu hướng mà công chúng sẽ đổ lỗi, phần nào đó, cho các lãnh đạo chính trị của họ. Không có gì đáng ngạc nhiên khi chủ nghĩa dân túy đang gia tăng.

Tại Hàn Quốc, chính quyền của tổng thống Moon Jae-in đã theo đuổi các chính sách bao gồm việc tăng mạnh mức lương tối thiểu và chi tiêu phúc lợi xã hội. Như kinh nghiệm đã được chứng minh rõ ràng từ Mỹ Latinh, trong khi trợ cấp tài chính có thể giúp thúc đẩy nền kinh tế chậm chạp và tăng cường mạng lưới an sinh xã hội, thì việc gia tăng nhanh chóng chi tiêu vào lĩnh vực phi sản xuất có thể làm suy yếu nền tảng kinh tế trong dài hạn.

Tình trạng của Hong Kong – nơi bị hỗn loạn trong gần sáu tháng qua bởi các cuộc biểu tình ngày càng bạo lực– hơi khác một chút. Nơi đây, nguyên nhân dẫn tới sự giận dữ của người biểu tình là việc chính phủ trung ương Trung Quốc bị người dân tố cáo đang vi phạm khuôn khổ “một quốc gia, hai chế độ” vốn xác lập mối quan hệ giữa thành phố này với đại lục. Nhưng những nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bất mãn của người dân – như sự tăng vọt giá bất động sản, điều làm trầm trọng thêm tình trạng bất bình đẳng – thì tương tự.

Để tránh các khủng hoảng chính trị theo kiểu Mỹ Latinh, các chính phủ Đông Á phải đảm bảo rằng những chính sách kinh tế của họ phải góp phần hỗ trợ tăng trưởng một cách bình đẳng. Ưu tiên của họ nên bao gồm thúc đẩy năng suất, tăng cường tính cạnh tranh của hàng xuất khẩu, khuyến khich tiến bộ công nghệ, nuôi dưỡng nhu cầu nội địa và các ngành công nghiệp dịch vụ, xây dựng mạng lưới an sinh xã hội vững mạnh, và triển khai các chính sách thuế và trợ cấp có tác dụng tái phân phối thu nhập.

Sự bền vững ngân sách cũng đặc biệt quan trọng. Dù sự đình trệ kinh tế đòi hỏi phải nới lỏng tài khóa, chính phủ phải chi tiêu một cách thông minh. Điều đó có nghĩa là đầu tư vào các tiềm năng tăng trưởng dài hạn bằng cách đầu tư sâu hơn cho nguồn vốn con người và tăng cường cơ sở hạ tầng xã hội, hơn là cam kết tăng chi tiêu phúc lợi không bền vững.

Cuối cùng, Đông Á cần phải buộc các nhà lãnh đạo chịu trách nhiệm giải trình. Để đạt được mục tiêu đó, các quốc gia cần tiếp tục củng cố các thể chế của họ [bao gồm nền tư pháp độc lập], bảo vệ truyền thông tự do và độc lập, và nuôi dưỡng một xã hội dân sự năng động.

Đông Á có một truyền thống lâu dài về việc hoạch định chính sách với tầm nhìn xa. Tại thời điểm gia tăng nhiều thách thức kinh tế, chính trị, và xã hội, việc duy trì truyền thống này chưa bao giờ quan trọng đến thế.

Lee Jong-Wha, Giáo sư Kinh tế và Viện trưởng Viện Nghiên cứu châu Á tại Đại học Hàn Quốc, từng là Trưởng ban Kinh tế và Trưởng Văn phòng Hội nhập kinh tế khu vực tại Ngân hàng Phát triển châu Á và là cố vấn cấp cao về các vấn đề kinh tế quốc tế cho cựu Tổng thống Lee Myung-bak [Hàn Quốc]. 

BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

1. Nhận biết

Câu 1: Lãnh thổ châu Phi đối xứng qua

A. xích đạo.                           B. chí tuyến Bắc.                  C. chí tuyến Nam.                 D. kinh tuyến gốc.

Câu 2: Khu vực “sừng châu Phi” là tên gọi để chỉ

A. Đảo Mađagaxca.              B. Mũi Hảo Vọng.                C. Bán đảo Xômali.              D. Vịnh Ghinê

Câu 3: Dầu khí là nguồn tài nguyên có giá trị quyết định đối với sự phát triển kinh tế của vùng

A. Bắc Phi.                            B. Nam Phi.                          C. Đông Phi.                         D. Tây Phi

Câu 4: Khu vực tập trung nhiều rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi là

A. Bắc Phi.                            B. Nam Phi.                          C. Đông Phi.                         D. Ven vịnh Ghinê.

Câu 5: Nước có tổng số nợ nước ngoài lớn nhất khu vực Mĩ La Tinh[năm 2004] là

A. Vênêxuêla.                       B. Achentina.                        C. Mêhicô.                            D. Braxin.

Câu 6: Vùng núi lớn nhất ở Mĩ Latinh là

A. Anđét.                              B. Anpơ.                               C. Antai.                               D. Coođie.

Câu 7: Mĩ Latinh không có kiểu cảnh quan nào sau đây?

A. Xích đạo.                          B. Nhiệt đới.                         C. Ôn đới.                             D. Hàn đới.

Câu 8: Tôn giáo phổ biến ở Mĩ Latinh hiện nay là

A. Đạo Kitô.                         B. Đạo Tin lành.                   C. Đạo Hồi.                           D. Đạo Phật.

Câu 9: Quốc gia ở Tây Nam Á có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới là

A. Iran.                                  B. Irắc.                                  C. Côoét.                              D. Arập Xêút

Câu 10: Cuộc xung đột dai dẳng, khó giải quyết nhất từ trước tới nay ở Tây Nam Á là giữa

A. Iran và Irắc.                      B. Irắc và Côoét.                   C. Ixraen và Palextin.           D. Ixraen và Libăng.

Câu 11: Khó khăn lớn về tự nhiên của các nước Châu Phi đối với phát triển kinh tế là

A. khí hậu khô nóng.            B. giảm diện tích rừng.         C. nhiều thiên tai.                 D. thiếu đất canh tác.

Câu 12: Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Tây Nam Á?

A. Ca-dắc-xtan.                    B. Ả- rập- Xê út.                   C. Ba-ranh.                           D. Ca-ta.

Câu 13: Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?

A. Khoáng sản và thủy sản.                                                B. Khoáng sản và rừng.

C. Rừng và thủy sản.                                                          D. Đất,rừng và thủy sản.

Câu 14: Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi chủ yếu mang lại lợi ích cho

A. các nước có tài nguyên.                                                 B. người lao động nghèo.

C. công ty tư bản nước ngoài.                                            D. một nhóm người lao động.

Câu 15: Vốn đầu tư nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985 - 2004 do

A. nền chính trị không ổn định.                                          B. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo.

C. tình hình kinh tế suy thoái.                                            D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.

Câu 16: Nhận xét nào đúng về vị trí địa lí của Mĩ La tinh?

A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.          B. Phía Tây tiếp giáp Đại Tây Dương.

C. Nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.            D. Phía Đông giáp Thái Bình Dương.

Câu 17: Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Đồng bằng A-ma-zôn.                                                    B. Đồng bằng Pam-pa.          

C. Vùng núi An-đét.                                                           D. Đồng bằng La Pla-ta.

Câu 18: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan

A. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.                          B. bán hoang mạc, xa van và cây bụi gai.

C. xa van, cây bụi gai và rừng nhiệt đới.                            D. rừng nhiệt đới ẩm và bán hoang mạc.

Câu 19: Các loại tài nguyên đang bị khai thác mạnh ở châu Phi là

A. rừng và đất trồng.                                                           B. nước và khoáng sản.         

C. đất trồng và nước.                                                          D. khoáng sản và rừng.

Câu 20: Dân cư Mĩ la tinh có đặc điểm nào dưới đây?

A. Gia tăng dân số thấp.                                                     B. Tỉ suất nhập cư lớn           

C. Tỉ lệ dân thành thị cao.                                                  D. Dân số đang trẻ hóa.

Câu 21: Vùng núi nổi tiếng nhất của Mỹ La tinh là

A. An-tai.                              B. Cooc-đi-e.                         C. An-đet.                             D. An-pơ.

Câu 22: Năm 2005, số dân của khu vực Tây Nam Á là

A. gần 310 triệu người.                                                       B. hơn 313 triệu người.         

C. gần 330 triệu người.                                                       D. hơn 331 triệu người.

Câu 23: Khu vực Tây Nam Á bao gồm

A. 20 quốc gia và vùng lãnh thổ.                                        B. 21 quốc gia và vùng lãnh thổ.

C. 22 quốc gia và vùng lãnh thổ.                                        D. 23 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Câu 24: Châu Phi tiếp giáp với 2 đại dương là

A. Đại Tây Dương và ấn Độ Dương.                                 B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

C. Thái Bình Dương và ấn Độ Dương.                              D. ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương

Câu 25: Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do

A. địa hình cao.                                                                   B. khí hậu khô nóng.

C. hình dạng khối lớn.                                                        D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Câu 26: Hai nước có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nổi tiếng nhất ở châu Phi là

A. Ai cập và Tuynidi.                                                         B. Angiêri và Libi.

C. CHDC Cônggô và Nam Phi.                                          D. Nigiêria và Xênêgan

Câu 27: Diện tích đất đai bị hoang mạc hóa của châu Phi ngày càng tăng là do

A. khí hậu khô hạn.                                                             B. rừng bị khai phá quá mức.

C. quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.                            D. quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.

Câu 28: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan

A. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô.      B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.

C. hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.                          D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.

Câu 29: Châu Phi có tỉ lệ người HIV cao nhất thế giới là do

A. Có ngành du lịch phát triển.                                           B. Trình độ dân trí thấp.

C. Xung đột sắc tộc.                                                           D. Nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ.

Câu 30: Mĩ Latinh bao gồm các bộ phận lãnh thổ

A. Trung Mĩ và Nam Mĩ.                                                    B. Trung Mĩ và quần đảo Caribê.

C. Quần đảo Caribê và Nam Mĩ.                                        D. Trung Mĩ, Nam Mĩ và quần đảo Caribê.

Câu 31: Phần lớn diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm ở Mĩ La Tinh tập trung ở

A. đồng bằng A- ma-dôn.                                                   B. đồng bằng La Pla-ta.        

C. sơn nguyên Bra-xin.                                                       D. sơn nguyên Guy-an.

Câu 32: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là

A. Dầu mỏ, khí đốt.                                                            B. Kim loại màu và kim loại quý.

C. Kim loại đen.                                                                 D. Than đá.

Câu 33: Mĩ la tinh nằm trong các đới khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới và cận nhiệt.                                                   B. Cận nhiệt và ôn đới.

C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.                           D. Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới.

Câu 34: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan

A. hoang mạc, bán hoang mạc, và xa van.                        

B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.

C. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô.     

D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xa van.

Câu 35: Thực trạng tài nguyên của Châu Phi là

A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.

B. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.

C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.

D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.

Câu 36: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.

B. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.

C. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

Câu 37: Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi?

A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn

B. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh

C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.

D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.

Câu 38: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về tài nguyên thiên nhiên ở Mĩ La Tinh?

A. Mĩ La Tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, nhất là kim loại màu, kim loại quý.

B. Các khoáng sản kim loại tập trung chủ yếu ở vùng núi An-đét.

C. Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển nhiều ngành.

D. Việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần quan trọng nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.

2. Thông hiểu

Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cảnh quan hoang mạc phổ biến ở châu Phi?

A. Địa hình cao.                    B. Khí hậu khô nóng.            C. Lục địa hình khối.            D. Dòng biển lạnh.

Câu 2: Hai hoang mạc nổi tiếng nhất ở châu Phi là

A. Xahara và Tha.                 B. Xahara và Antacama.       C. Xahara và Gôbi.               D. Xahara và Namip.

Câu 3: Hai con sông nổi tiếng nhất ở châu Phi là

A. Amadôn và Nigiê.            B. Nin và Công gô.               C. Cônggô và Vônga.           D. Nin và Amadôn.

Câu 4: Khoáng sản Đồng tập trung nhiều nhất ở vùng nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.                            B. Trung, Nam Phi.               C. Tây Phi.                            D. Đông Phi.

Câu 5: Sản phẩm nông nghiệp nổi tiếng của Mĩ Latinh là

A. cây lương thực.                B. cây công nghiệp.              C. cây thực phẩm.                 D. các loại gia súc.

Câu 6: Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở khu vực

A. Đồng bằng Amadôn.        B. Đồng bằng La Plata.         C. Đồng bằng Lanốt.            D. Đồng bằng Pampa.

Câu 7: ở Tây Nam Á, yếu tố tinh thần có ảnh hưởng bao trùm đến toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và xã hội của khu vực là

A. Văn học.                           B. Nghệ thuật.                       C. Tôn giáo.                          D. Bóng đá.

Câu 8: Hồi giáo được phát tích từ thành phố nào ở khu vực Tây Nam Á?

A. Mecca.                              B. Tê-hê-ran.                         C. Bat-da.                             D. Ixtanbun.

Câu 9: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A. Ả- Rập-xê-út.                   B. I- rắc.                                C. Thổ Nhĩ Kì.                      D. Cô-oét.

Câu 10: Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do

A. tỉ suất tử thô giảm còn chậm.                                         B. trình độ học vấn người dân thấp.

C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.                               D. tỉ suất gia tăng cơ giới còn cao.

Câu 11: Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.                                           B. có nhiều loại đất khác nhau.

C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng.                                  D. có khí hậu nhiệt đới điển hình.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?

A. Chính trị không ổn định.                                                B. Cạn kiệt dần tài nguyên.

C. Thiếu lực lượng lao động.                                              D. Thiên tai xảy ra nhiều.

Câu 13: Điểm tương đồng về mặt tự nhiên khu vực Tây Nam Á và Trung Á

A. nằm ở vĩ độ rất cao, giàu tài nguyên rừng.                    B. có khí hậu khô hạn, giàu tài nguyên dầu mỏ.

C. có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.                   D. có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản.

Câu 14: Nguyên nhân không phải là chủ yếu làm cho đa số các nước châu Phi có nền kinh tế kém phát triển là

A. quá trình đô thị hóa tự phát.                                           B. phương pháp quản lí còn yếu kém.

C. xung đột sắc tộc xảy ra ở nhiều nơi.                              D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.

Câu 15: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là

A. hiện đại hóa sản xuất.                                                    B. thất nghiệp, thiếu việc làm.

C. quá trình công nghiệp hóa.                                            D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?

A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.                                    B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu.                            D. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 17: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế Châu Phi còn châm phát triển là

A. trình đô dân trí thấp.                                                      B. xung đột sắc tộc triền miên.

C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.                               D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.

Câu 18: Cả khu vưc Tây Nam Á và Trung Á đều có đặc điểm chung là

A. quốc gia nào cũng tiếp giáp với biển.                            B. các quốc gia đều có trữ lượng dầu lớn.

C. nằm trên “con đường tơ lụa” trong lịch sử.                   D. có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp

Câu 19: Mâu thuẫn chủ yếu giữa Ixraen và Palextin là

A. tôn giáo và sắc tộc.                                                        B. tranh giành lãnh thổ.

C. tranh giành nguồn nước.                                                D. tranh giành nguồn dầu mỏ.

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số châu Phi tăng nhanh là

A. tỉ suất sinh cao.                                                              B. tỉ suất tử cao.

C. tốc độ tăng cơ học cao.                                                  D. điều kiện y tế được cải thiện.

Câu 21: Đặc điểm nổi bật của dân cư châu Phi hiện nay là

A. số dân ít nhưng đang tăng nhanh.                                  B. tốc độ gia tăng tự nhiên cao.

C. tỉ lệ dân thành thị cao.                                                    D. mật độ dân số đồng đều.

Câu 22: Cơ sở để gọi châu Phi là lục địa nóng là do

A. Lãnh thổ có nhiều hoang mạc.                                       B. Lãnh thổ nằm trên các vĩ độ thấp.

C. Lãnh thổ nằm trên các vĩ độ cao.                                   D. Có ít các hồ lớn để điều hoà khí hậu.

Câu 23: Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành

A. Nông nghiệp.                                                                  B. Dịch vụ.

C. Công nghiệp có trình độ cao.                                         D. Khai khoáng và khai thác dầu khí.

Câu 24: Ngành công nghiệp phát triển nhất của các nước châu Phi hiện nay là

A. Khai khoáng.                                                                  B. Chế biến lương thực, thực phẩm.

C. Điện tử và tin học.                                                         D. Luyện kim và cơ khí.

Câu 25: Tên gọi Mĩ Latinh được bắt nguồn từ nguyên nhân cơ bản nào?

A. Đặc điểm văn hoá và ngôn ngữ.                                    B. Từ sự phân chia của các nước lớn.

C. Do cách gọi của Côlômbô.                                             D. Đặc điểm ngôn ngữ và kinh tế.

Câu 26: Nét đặc biệt về văn hoá xã hội của Mĩ La Tinh khác với châu Phi

A. nền văn hoá phong phú nhưng có bản sắc riêng.           B. tham nhũng trở thành vấn nạn phổ biến.

C. thành phần chủng tộc đa dạng.                                      D. tôn giáo phong phú, phức tạp.

Câu 27: Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ Latinh hiện nay là

A. Tốc độ gia tăng dân số thấp.                                          B. Phân bố dân cư đồng đều.

C. Tỷ lệ dân thành thị cao.                                                 D. Thành phần chủng tộc thuần nhất.

Câu 28: Địa điểm đã từng là cái nôi của nền văn minh Cổ đại của loài người là

A. Sơn nguyên Iran.                                                            B. Bán đảo Arập

C. Đồng bằng Lưỡng Hà.                                                   D. Vịnh Pecxich

Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí của các nước Trung Á?

A. Vị trí chiến lược cả về kinh tế, chính trị và quân sự.

B. Nằm ở trung tâm của châu Á.

C. Giáp với nhiều cường quốc ở cả hai châu lục Á và Âu.

D. Giáp với nhiều biển và đại dương.

Câu 30: Hai con sông nổi tiếng nhất, gắn với nền văn minh Lưỡng Hà rực rỡ thời Cổ đại ở khu vực Tây Nam Á là

A. Ấn và Hằng.                                                                   B. Nin và Cônggô.

C. Hoàng Hà và Trường Giang.                                         D. Tigrơ và Ơphrát.

Câu 31: Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là

A. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu.

B. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.

C. công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu.

D. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài.

Câu 32: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.

B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.

C. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.

D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 33: Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do

A. duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.

B. các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.

C. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập.

Câu 34: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về Mĩ La tinh?

A. có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt.

B. đại bộ phận người dân được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước.

C. đất đai và khí hậu thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và nông nghiệp.

D. sông Amadon có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.

3. Vận dụng

Câu 1: Mũi đất nào nằm tận cùng phía Nam của Châu Phi?

A. Mũi Hảo Vọng.                B. Mũi Hooc.                        C. Mũi Piai.                           D. Mũi Maroki.

Câu 2: Vườn treo Ba-bi-lon là công trình kiến trúc cổ đại nổi tiếng thế giới hiện nay thuộc quốc gia nào sau đây?

A. I-rắc.                                 B. I- ran.                                C. Ả- rập Xê- út.                   D. Ô- man.

Câu 3: Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng 7 triệu km2,dân số khoảng 313,3 triệu người,mật độ dân số là

A. 44,5 người /km2.               B. 44,7 người /km2.               C. 44,9 người /km2.               D. 45,0 người /km2.

Câu 4: Trong các hồ tự nhiên sau đây hồ nào không nằm ở Châu Phi?

A. Tôn lê - Xáp.                    B. Victoria.                           C. Sát.                                   D. Tangania.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ La Tinh so với các nước châu Phi là

A. khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.    B. dân số tăng nhanh.

C. xung đột sắc tộc gay gắt và thường xuyên.                   D. nợ nước ngoài quá lớn.

Câu 6: Điểm khác biệt về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là

A. chịu ảnh hưởng của Hồi giáo.                                        B. có vị trí địa chiến lược quan trọng

C. nguồn dầu mỏ phong phú.                                             D. có khả năng phát triển ngành nông nghiệp.

Câu 7: Vốn đầu tư nước ngoài vào Mĩ La tinh giảm mạnh từ sau năm 1985 do nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo.                                 B. Tình hình chính trị không ổn định.

C. Xảy ra nhiều thiên tai, kinh tế suy thoái.                       D. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.

Câu 8: Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

A. đông dân và gia tăng dân số còn cao.                            B. xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.

C. phần lớn dân cư theo đạo Hin du.                                  D. phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô.

Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây làm cho Tây Nam Á luôn trở thành “điểm nóng” của thế giới?

A. Xung đột quân sự, sắc tộc, tôn giáo kéo dài.                 B. Tình trạng cạnh tranh trong sản xuất dầu khí.

C. Khu vực thường xuyên mất mùa, đói kém.                   D. Điều kiện khí hậu ở đây nóng và khô hơn.

Câu 10: Động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các nước của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực.    B. Sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên.

C. Sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên.     D. Tạo lập thị trường chung rộng lớn.

Câu 11: Các nước Mĩ La tinh nằm giữa hai đại dương là

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.                                B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.                           D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Câu 12: Vấn đề kinh tế - xã hội còn tồn tại lớn nhất ở các nước Mĩ La tinh hiện nay là

A. tình trang đô thị hóa tự phát.                                         B. xung đột về sắc tôc, tôn giáo.

C. sự phân hóa giàu nghèo rất sâu sắc.                               D. sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế - xã hội của các nước châu Phi so với các nước Mĩ Latinh là

A. nợ nước ngoài lớn.                                                         B. xung đột sắc tộc thường xuyên.

C. khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.    D. dân số tăng nhanh, đô thị hoá gay gắt.     

Câu 14: Nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi là do

A. nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.             B. do hậu quả sự bóc lột của CNTB trước kia.

C. tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.                       D. dân số gia tăng quá nhanh.

Câu 15: Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành

A. nông nghiệp.                                                                  B. dịch vụ.

C. công nghiệp có trình độ cao.                                          D. khai khoáng

Câu 16: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

A. sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo.               

B. nguồn dầu mỏ và vị trí địa - chính trị quan trọng.

C. vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời.             

D. sự tranh giành đất đai và tài nguyên nước.

Câu 17: Nguyên nhân chính khiến các nhà đầu tư nước ngoài vào khu vực Mĩ La Tinh giảm mạnh là

A. tình hình chính trị ở khu vực thiếu ổn định.

B. các nước Mĩ La Tinh chịu sự can thiệp và chi phối của Hoa Kì.

C. phần lớn các nước Mĩ La Tinh trong tình trạng nợ nước ngoài.

D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.

Câu 18: Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

A. tích cực mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

B. tiến hành khai hoang mở rộng diện tích đất trồng.

C. tạo ra các giống cây có khả năng chịu khô hạn.

D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 19: Nguyên nhân cơ bản để các nước châu Phi ngày nay tập trung các trung tâm kinh tế ở vùng ven biển

A. nơi đây có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây dựng.

B. thuận lợi cho xuất khẩu sản phẩm sang các nước phát triển.

C. do sự xây dựng từ trước của chủ nghĩa thực dân.

D. kinh tế châu Phi chỉ phát triển được ở vùng ven biển.

Câu 20: Cho bảng số liệu sau:

TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005

[Đơn vị: ]

Tỉ suất sinh thô

Tỉ suất tử thô

Châu Phi

38

15

Thế giới

21

9

[Nguồn: Sách Giáo khoa Đia lí 11, trang 21, NXB Giáo duc]

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi và thế giới năm 2005 là bao nhiêu?

A. 22% và 11%.                    B. 2,3% và 1,2%.                  C. 3,4% và 2,0%.                  D. 1,2% và 0,9%.

Câu 21: Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ CỦA CHÂU PHI VÀ NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN NĂM 2005

Châu lục/nhóm nước

Tỉ suất sinh thô [‰]

Tỉ suất tử thô [‰]

Châu Phi

38

15

Đang phát triển

24

8

[Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB giáo dục]

Theo bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây đúng về đặc điểm dân cư châu Phi so với nhóm nước đang phát triển?

A. Tỉ suất tử thô và tỉ suất sinh thô đều thấp hơn.              B. Tỉ suất sinh thô cao hơn, tỉ suất tử thô thấp hơn.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn.                     D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn.

Câu 22: Cho biểu đồ:

LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI 


Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết khu vực nào có sản lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác so với tiêu dùng lớn nhất?

A. Khu vực Đông Á.             B. Khu vực Bắc Mĩ.              C. Khu vực Tây Nam Á.      D. Khu vực Đông Âu.

4. Vận dụng cao

Câu 1: Nét tương đồng nổi bật nhất trong tình hình kinh tế - xã hội của Tây Nam Á và Trung Á là

A. khu vực đa tôn giáo, đa chủng tộc.                                B. hồi giáo cực đoan đang kiểm soát xã hội.

C. kinh tế dựa chủ yếu vào việc xuất khẩu khoáng sản.     D. thường xuyên có tranh chấp nên thiếu ổn định.

Câu 2: Cho bảng số liệu

NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH - NĂM 2005

[Đơn vị: tỉ USD]

Quốc gia

Ac-hen-ti-na

Bra-xin

Mê-hi-cô

Chi-lê

Vê-nê-xu-ê-la

Tổng số nợ

158

220

149,9

44,6

33,3

GDP

151,5

605

676,5

94,1

109,3

[Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB giáo dục]

Theo bảng số liệu, để so sánh số nợ nước ngoài với GDP của một số quốc gia Mĩ La tinh, biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ hình cột.              B. Biểu đồ hình tròn.            C. Biểu đồ đường.                D. Biểu đồ kết hợp

Câu 3: Cho bảng số liệu:

LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG PHÂN THEO KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI

NĂM 2002

[Đơn vị: triệu thùng/ngày]

Khu vực

Khai thác

Tiêu dùng

Tây Nam Á

30,1

9,1

Đông Nam Á

2,5

6,0

Tây Âu

3,2

11,5

Bắc Mỹ

19,7

23,6

[Nguồn: Sách giáo khoa số liệu thống kê - Nguyễn Quý Thao chủ]

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tình hình khai thác và tiêu dùng dầu thô năm 2002 trên thế giới?

A. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Tây Nam Á là cao nhất.

B. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Bắc Mỹ là cao nhất.

C. Đông Nam Á có lượng dầu thô khai thác cao hơn lượng dầu thô tiêu dùng.

D. Tây Nam Á có lượng dầu tiêu dùng thấp hơn 4 lần Tây Âu.

Video liên quan

Chủ Đề