Tàng trữ bao nhiêu gam ma túy thì bị tử hình

Sẽ bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm nếu tàng trữ  heroin, cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 5g đến dưới 30g - Ảnh minh họa

Căn cứ Điều 249 Bộ luật hình sự quy định về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý:

Các trường hợp bị phạt tù từ 1 năm đến 5 năm

Tại khoản 1 Điều 249 quy định mức phạt này như sau:

Người nào tàng trữ trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 1 năm đến 5 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

b) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao coca có khối lượng từ 1g đến dưới 500g.

c) Heroin, cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 0,1g đến dưới 5g.

d) Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây coca có khối lượng từ 10 kg đến dưới 25 kg.

đ) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 5 kg đến dưới 50 kg.

e) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 1 kg đến dưới 10 kg.

g) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 1g đến dưới 20g.

h) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 ml đến dưới 100 ml.

i) Có 2 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểm h khoản này.

Các trường hợp bị phạt tù từ 5 năm đến 10 năm

Tại khoản 2 Điều 249 quy định về mức phạt này như sau:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 5 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức.

b) Phạm tội 2 lần trở lên.

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.

d) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức.

đ) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội.

e) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao coca có khối lượng từ 500g đến dưới 1 kg.

g) Heroin, cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 5g đến dưới 30g.

h) Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây coca có khối lượng từ 25 kg đến dưới 75 kg.

i) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kg đến dưới 200 kg.

k) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kg đến dưới 50 kg.

l) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20g đến dưới 100g.

m) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 ml đến dưới 250 ml.

n) Tái phạm nguy hiểm.

o) Có 2 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm e đến điểm m khoản này.

Các trường hợp bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm

Tại khoản 3 Điều 249 quy định về mức phạt này như sau:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao coca có khối lượng từ 1 kg đến dưới 5 kg.

b) Heroin, cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 30g đến dưới 100g.

c) Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây coca có khối lượng từ 25 kg đến dưới 75 kg.

d) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kg đến dưới 600 kg.

đ) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kg đến dưới 150 kg.

e) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100g đến dưới 300g.

g) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 ml đến dưới 750 ml.

h) Có 2 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

Các trường hợp bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân

Tại khoản 4 Điều 249 quy định về mức phạt này như sau:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

a) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao coca có khối lượng 5 kg trở lên.

b) Heroin, cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng 100g trở lên.

c) Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây coca có khối lượng 75 kg trở lên.

d) Quả thuốc phiện khô có khối lượng 600 kg trở lên.

đ) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng 150 kg trở lên.

e) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300g trở lên.

g) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích 750 ml trở lên.

h) Có 2 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

Các trường hợp phạt hành chính

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ trái phép chất ma tuý. Ngoài ra có các hình phạt bổ sung như tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Ma túy từ lâu vẫn luôn bị gắn với biệt danh là “tử thần trắng” bởi không chỉ ở mức độ nguy hiểm nó gây ra với người mắc phải mà còn là cả những ảnh hưởng của nó tới xã hội, những người xung quanh người bị vướng phải. Chính vì sự nguy hiểm của ma túy, hiện nay, Bộ luật Hình sự 2015 đã có những quy định vô cùng chặt chẽ với những tội danh về ma túy không chỉ là ở việc sử dụng chất cấm này mà còn là ở nhiều các hành vi khác như: vận chuyển, tàng trữ, buôn bán trái phép, … với nhiều mức hình phạt khác nhau từ phạt tù cho đến mức nặng nhất là tử hình. Trong đó, tội danh tàng trữ trái phép chất ma túy đã được quy định vô cùng rõ ràng với những mức tội danh khác nhau tùy theo mức độ phạm tội theo quy định của pháp luật. Trong số đó, có câu hỏi được đặt ra là mức phạt nặng nhất của tội tàng trữ ma túy sẽ là đến đâu? Có đến mức phải tử hình không? Và nếu có thì tàng trữ ma túy bao nhiêu thì bị tử hình? Để trả lời cho vấn đề này, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của ACC để được giải đáp một cách cụ thể và chi tiết nhất.

Tàng trữ bao nhiêu gam ma túy thì bị tử hình

Tàng trữ trái phép chất ma túy

1. Ma túy và tàng trữ trái phép chất ma túy là gì?

Hiện nay, theo quy định của Bộ luật Hình sự nói riêng và pháp luật nói chung, “Chất ma túy” được quy định chính là các chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong các danh mục chất ma túy do Chính phủ ban hành. Trong đó, cần phân biệt các trường hợp sau:

- Đối với các chất ma túy ở thể rắn được hòa thành dung dịch (như dung dịch thuốc phiện, dung dịch hêrôin dùng để tiêm, chích) hoặc chất ma túy ở thể lỏng đã được pha loãng để tiện cho việc sử dụng thì không coi toàn bộ dung dịch này là chất ma túy ở thể lỏng mà cần xác định hàm lượng moocphin trong dung dịch để tính trọng lượng của chất ma túy đó;

- Đối với xái thuốc phiện thì không coi là nhựa thuốc phiện mà phải xác định hàm lượng moocphin trong xái thuốc phiện để tính trọng lượng của thuốc phiện.

Về khái niệm của việc “Tàng trữ trái phép chất ma túy”, theo quy định pháp luật, đó chính là hành vi bao gồm cất giữ, cất giấu bất hợp pháp chất ma túy ở bất cứ nơi nào (như trong nhà, ngoài vườn, chôn dưới đất, để trong vali, cho vào thùng xăng xe, cất dấu trong quần áo, tư trang mặc trên người hoặc theo người…) mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển hay sản xuất trái phép chất ma túy.

Từ đó, có thể thấy rõ, việc tàng trữ trái phép chất ma túy chính là bao gồm tổng thể các hành vi mang, cầm, giữ ma túy một cách bất hợp pháp mà không phải vì mua bán, vận chuyển hay sản xuất.

Tìm về tội danh liên quan tới ma tuý tại đây

2. Mức hành phạt cho tội tàng trữ trái phép chất ma túy bao gồm những mức nào?

Hiện nay, theo quy định của Bộ luật Hình sự, các hình phạt chính đối với người phạm tội sẽ bao gồm:

- Cảnh báo

- Phạt tiền

- Cải tạo không giam giữ

- Trục xuất

- Tù có thời hạn

- Tù chung thân

- Tử hình

Trong đó, đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy, sẽ bao gồm 2 hình phạt bao gồm: tù có thời hạn và tù chung thân

2.1 Đối với mức hình phạt tù có thời hạn:

Với mức hình phạt này, theo Bộ luật Hình sự đã quy định rõ, người phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy sẽ chịu mức tù có thời hạn tùy từng mức độ và hành vi tương ứng bao gồm:

Phạt tù từ 01 đến 05 năm với các hành vi sau:

- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

- Tàng trữ trái phép nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;

- Tàng trữ trái phép Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;

- Tàng trữ trái phép lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;

- Tàng trữ trái phép các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;

Phạt tù từ 05 đến 10 năm với các hành vi sau:

- Có tổ chức;

- Phạm tội 02 lần trở lên;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

- Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

- Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;

- Tàng trữ trái phép nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;

- Tàng trữ trái phép lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;

- Tàng trữ trái phép các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;

- Tái phạm nguy hiểm;

Phạt tù từ 10 đến 15 năm với các hành vi sau:

- Tàng trữ trái phép nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam;

- Tàng trữ trái phép lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;

- Tàng trữ trái phép các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;

- Tàng trữ trái phép các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít;

- Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm trên thuộc khoản này.

2.2 Đối với mức hình phạt tù chung thân

Bên cạnh việc quy định hình phạt là tù có thời hạn đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy, pháp luật cũng đã quy định rõ hình phạt tù chung thân khi người phạm tội phạm vào các trường hợp sau:

Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm tù hoặc chung thân với các hành vi sau:

- Tàng trữ trái phép nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;

- Tàng trữ trái phép Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng 100 gam trở lên;

- Tàng trữ trái phép lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng 75 kilôgam trở lên;

- Tàng trữ trái phép quả thuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;

- Tàng trữ trái phép quả thuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;

- Tàng trữ trái phép các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300 gam trở lên;

- Tàng trữ trái phép các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích 750 mililít trở lên;

- Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm trên thuộc khoản này.

3. Vậy tàng trữ ma túy bao nhiêu thì bị tử hình?

Theo quy định pháp luật cũng như những gì mà ACC đã trình bày, giải đáp một cách cụ thể tại bài viết, có thể thấy, đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy, sẽ chỉ bao gồm 2 hình phạt là tù có thời hạn và tù chung thân. Từ đó, có thể thấy, với tội danh này, sẽ không hề bao gồm có mức hình phạt là tử hình, mà mức tối đa chỉ bao gồm là hình phạt tù chung thân. Bên cạnh đó, ngoài các hình phạt trên, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Tuy nhiên, đó chỉ là mức hành phạt trong trường hợp người phạm tội thực hiện hành vi cất giữ, cất giấu bất hợp pháp chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển hay sản xuất trái phép chất ma túy. Trong trường hợp người phạm tội thực hiện hành vi tàng trữ ma túy nhưng sau đó lại thực hiện hành vi mua bán trái phép chất ma túy đó thì hoàn toàn có thể bị xử phạt với mức hình phạt là tử hình khi khối lượng các chất ma túy mà người phạm tội đã tàng trữ rồi sử dụng cho hành vi mua bán đạt đến mức theo quy định tại Bộ luật Hình sự. Hay đối với hành vi tàng trữ nhưng sau đó lại dùng để vận chuyển trái phép, người tàng trữ hoàn toàn vẫn có thể chịu hình phạt tử hình theo quy định pháp luật.

   Trên đây là những thông tin mà Công ty Luật ACC giải đáp cho câu hỏi tàng trữ ma túy bao nhiêu thì bị tử hình. Trong quá trình tìm hiểu các quy định về pháp luật, nếu gặp phải vướng mắc hay khó khăn gì, hãy liên hệ với ACC  theo thông tin sau để nhận được sự tư vấn cũng như sự hỗ trợ tốt nhất từ đội ngũ luật sư của chúng tôi: 

  • Tư vấn: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979
  • Văn phòng: 028.77700888
  • Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC – Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp

Tàng trữ bao nhiêu ma túy tử hình?

Tại khoản 4 điều 250 bộ luật hình sự 2015 quy định thì đối với hành vi vận chuyển trái phép heroin thì khối lượng là 100 gam trở lên có thể sẽ bị tử hình, đối với hành vi vận chuyển ma túy đá chất ma túy ở thể rắn thì với khối lượng 300 gam trở lên có thể sẽ bị tử hình.

Bao nhiêu gam ma túy thì bị khởi tố?

Theo các quy định nêu trên đối với trường hợp tàng trữ trái phép ma túy đá với khối lượng 1,16 gam thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tàng trữ trái phép chất ma túy, có thể bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

1 kg ma túy từ bao nhiêu năm?

Như vậy, trường hợp của bạn là tàng trữ trái phép 1kg ma túy đá nên bạn sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo điểm e khoản 4 Điều 249 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung 2017. Mức hình phạt đối với người phạm tội này từ bị phạt tù 20 năm, chung thân hoặc tử hình.

Tàng trữ trái phép chất ma túy phạt bao nhiêu năm tù?

Tàng trữ trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy được quy định tại khoản 2 Điều 249 BLHS. Thứ hai, mức phạt phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. Phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 249 BLHS.