Thép chữ I tiếng anh là gì
Show
Thép hình v tiếng anh là gì? Câu trả lời sẽ có trong bài viết sau của Sáng Chinh Thép góc hay còn được gọi là thép hình V, thép L,… là loại thép được dùng trong những công trình cần loại thép có khả năng chịu áp lực lớn, rung lắc mạnh. Bạn đang xem: Thép hình tiếng anh là gì Thép góc (hay thép V, L) Thép hình V tiếng anh là Equal Angle hay angle bar. Xem thêm: " Công Văn Trong Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Công Văn Trong Tiếng Anh Thép hình chữ U (tiếng Anh là channel section) Một số từ vựng liên quan đến thép góc trong tiếng Anh:Thép hợp kim (tiếng Anh là alloy steel)Thanh cốt thép (tiếng Anh là reinforcing bar)Bê tông cốt thép (tiếng Anh là armoured concrete)Bố trí cốt thép (tiếng Anh là arrangement reinforcement)Thép không gỉ (tiếng Anh là stainless steel)Giàn lưới thép (tiếng Anh là web girder)Thép chống gỉ do khí quyển (tiếng Anh là atmospheric corrosion resistant steel)Thép hình tổ hợp (tiếng Anh là built up section)Thép carbon (tiếng Anh là carbon steel)Dầm thép bọc bên tông cased steel)Thép đúc (tiếng Anh là cast steel)Thép hình bụng rỗng (tiếng Anh là castelled section)Thép đã tôi (tiếng Anh là chilled steel)Thép cán nguội (tiếng Anh là cold rolled steel)Thép cán (tiếng Anh là laminated steel)Thép trơn (tiếng Anh là plain bar)Cốt thép tròn trơn (tiếng Anh là plain round bar)Thép bản (tiếng Anh là plate steel)Ứng dụng Thép hình VThép hình V là loại thép thường được ứng dụng trong công trình công nghiệp, nông nghiệp, kết cấu xây dựng, kết cấu kỹ thuật, đòn cân, xây dựng cầu đường, nghành công nghiệp đóng tàu, tháp truyền thanh, nâng vận chuyển máy móc, khung container, kệ kho chứa hàng hóa, cầu, tháp truyền, nâng và vận chuyển máy móc, lò hơi công nghiệp, xây dựng nhà xưởng, kết cấu nhà tiền chế, nâng và vận chuyển máy, làm cọc cho nền nóng nhà xưởng… Cần biết: Bảng báo giá thép hình V Chúng tôi chuyên cung cấp các loại sắt, thép, tôn hàng chính hãng với giá cả ưu đãi nhất thị trường. Trụ sở chính: Số 43/7b Phan Văn Đối, ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM.hoặc qua bản đồ. Chi nhánh 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – Phường Linh Tây – Thủ Đức Chi nhánh 2: 33D Thiên Hộ Dương – Phường 1 – Gò Vấp Chi nhánh 3: 16F Đường 53, Phường Tân Phong, Quận 7 Chi nhánh 4: 75/71 Lý Thánh Tông – Phường Tân Thới Hòa – Quận Tân phú Chi nhánh 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương Mục lục bài viết
1. Thuật ngữ xây dựng - phần kết cấu thépAccessory - Phụ kiện nhà: Một sản phẩm xây dựng phụ, như cửa, cửa sổ, tấm lấy ánh sáng mái, quạt gió, ..vv. Minh hoạ:
Accessory - Phụ kiện nhà: Một sản phẩm xây dựng phụ, như cửa, cửa sổ, tấm lấy ánh sáng mái, quạt gió, ..vv. Anchor Bolt Plan - Bản vẽ mặt bằng bulông neo: Bản vẽ mặt bằng móng nhà cho biết mọi kích thước và tiết diện cần để bố trí chính xác bulông neo, kể cả phần lộ ra bên trên bêtông, phần chôn sâu yêu cầu. Cũng cho biết phản lực cột (độ lớn và phương) và kích thước bản đế. Anchor Bolts - Bulông neo: Bulông dùng để neo cấu kiện vào sàn bêtông , móng, hoặc gối đỡ khác. Thường dùng để chỉ các bulông ở chân cột và chân trụ đứng của cửa. Assembly - Bộ ghép: Hai hay nhiều bộ phận bắt bulông với nhau Astragal - Gioăng cửa: Một tấm uốn được gắn vào một cánh cửa bản lề hoặc cửa đẩy để ngăn bụi và ánh sáng xâm nhập Auxiliary Loads - Tải trọng phụ thêm: Mọi tải trọng động lực thay đổi thêm vào các tải trọng cơ bản mà ngôi nhà phải chịu, ví dụ như cầu trục, thiết bị bốc rỡ vật liệu và các tải va chạm. Back-up Plates - Bản thêm: Bản phụ thêm trong liên kết để bulông đủ chỗ xiết, để tạo dung sai lắp dựng, hoặc để tăng cường độ. Base Angle - Thép góc đế: Thanh thép góc dài liên tục gắn vào bản bêtông hay dầm bậc để giữ các tấm tường. Base Plate - Bản đế: Bản gối của cột thay dầm để đặt lên mặt đỡ. Bay - Gian: Không gian giữa các đường trục của các cấu kiện chịu lực chính theo phương dọc nhà. Còn gọi là bước khung. Bead Mastic - Matit cuộn: Chất bít dưới dạng cuộn, dùng để bít khe nối giữa các tấm mái. Beam - Dầm: Cấu kiện nằm ngang chủ yếu chịu mômen uốn. Bill of Materials - Bản thống kê vật liệu: Bản liệt kê các bộ phận, dùng để chế tạo, vận chuyển, tiếp nhận và thanh toán. Bird Screen - Lưới chắn chim: Lưới thép dùng để ngăn chim không bay vào nhà qua các lỗ quạt gió và lá chớp. Blind Rivet - Đinh tán nhỏ: Một thanh chốt nhỏ có mũ và có thân dãn nở được , dùng để liên kết các thanh thép nhỏ. Đặc biệt dùng để bắt các nẹp, máng, v.v. Còn gọi là Đinh tán nhỏ (Pop Rivet). Brace Grip - Khuyên cáp giằng: Tao thép mạ được cuốn thành hình dây tóc xoắn để vặn xoắn vào đầu tao cáp làm giằng. Brace Rods/Cables - Thanh giằng / dây cáp giằng: Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và tường để truyền tải trọng gió xuống móng và để ổn định cho nhà Braced Bay - Gian có giằng: Gian có bố trí giằng. Bracket - Công xôn: Kết cấu đỡ nhô ra khỏi tường hay cột để liên kết một cấu kiện khác. Ví dụ : công xôn đỡ dầm cầu trục. Bridge Crane - Cầu trục: Máy trục di động trên cao, chạy trên ray và dầm cầu trục Building Codes - Quy chuẩn xây dựng: Luật lệ thiết lập bởi một cơ quan có thẩm quyền, quy định những yêu cầu tối thiểu cho các mục đích cấp phép, an toàn và công năng như luật lệ phòng cháy, không gian và khoảng cách. Quy chuẩn xây dựng thường có các quy chuẩn thiết kế được công nhận. Ví dụ: UBC - Quy chuẩn xây dựng thống nhất là một Quy chuẩn xây dựng Building Width - Bề rộng nhà: Bề rộng theo phương ngang của nhà đo từ mép ngoài đến mép ngoài của các đường chuẩn thép tường biên. Built-up Section - Tiết diện tổ hợp, Thanh tổ hợp: Cấu kiện thông thường có tiết diện chữ H, do nhiều bản thép riêng rẽ hàn với nhau Butt Plate - Bản mặt bích: Bản tại đầu mặt một cấu kiện , để tì vào một bản tương tự của một cấu kiện khác, để tạo nên liên kết. Dùng cho liên kết chịu mômen. Còn gọi là Bản đỉnh (Cap plate By-pass Girt - Dầm tường chạy suốt Dầm tường chạy liên tục dọc mép ngoài của các cột. By-pass Mounted - Lắp phía ngoài: Hệ thống dầm được lắp bên ngoài cột và tựa vào cánh ngoài của cột. By-pass Mounted - Lắp phía ngoài: Hệ thống dầm được lắp bên ngoài cột và tựa vào cánh ngoài của cột. C section - Thép chữ C, Thép máng: Cấu kiện được tạo nguội từ cuộn thép thành hình chữ C. >> Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật:Dịch vụ dịch thuật thuật Tiếng Anh;
2. Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng - CCanopy - Mái đua: Kết cấu mái nhô ra hoặc treo hẫng, ở bên dưới đỉnh tường, chỉ được tựa một đầu.
Canopy - Mái đua: Kết cấu mái nhô ra hoặc treo hẫng, ở bên dưới đỉnh tường, chỉ được tựa một đầu. Antilever - Công xôn: Dàm nhô ra, được tựa và cố định chỉ tại một đầu Cap Plate - Bản đỉnh: Bản đặt trên đỉnh cột hay đầu mút dầm để che cho bộ phận lộ ra đó. Dùng cho liên kết khớp. Capillary Action - Sự mao dẫn: Hiện tượng nước được dâng lên mức cao hơn. Catwalk - Lối đi hẹp: Lối đi hẹp để đi đến các thiết bị cơ khí thường được đặt trên mái. Caulking - Trét, Xảm: Dùng chất xảm để trét các mối nối kín nước . Channel (Hot Rolled) - Thép chữ C, Thép máng cán nóng Thanh được tạo hình, khi thép đang ở trạng thái nửa chảy, thành hình chữ C, có các kích thước và đặc trưng quy định bởi tiêu chuẩn tương ứng Checkered Plate - Bản thép vân: Bản thép cán có các đường vân nổi lên để chống trượt ; dùng làm các sàn thiết bị công nghiệp, lối đi, bậc thang Clear Height - Chiều cao thông thuỷ: Kích thước theo phương đứng từ mặt sàn hoàn thiện đến điểm thấp nhất của kèo Clear Span - Nhà một nhịp: Nhà không có cột bên trong. Clip - Bản liên kết: Bản hay thép góc dùng để liên kết hai hay nhiều cấu kiện với nhau Closure Strip - Giải bít: Giải xốp chế sẵn để chèn vào bên trong hay bên ngoài tấm tường và tấm mái để kín nước. Coil - Cuộn thép: Cuộn thép tấm hay dây hép Cold-Formed Member - Thép tạo hình nguội: Cấu kiện thép nhẹ được chế tạo từ cuộn thép qua một loạt các trục cán, ở nhiệt độ bình thường Collateral Load - Tải trọng phụ thêm: Tải trọng tĩnh ngoài tải trọng thiết kế cơ bản, như tải trọng do các vòi phun, hệ thống điện và cơ khí, trần, v.v. Column - Cột: Cấu kiện chính chịu lực của nhà, đặt thẳng đứng, dùng để truyền tải từ dầm chính của mái, dàn hay thanh kèo xuống móng. Minh họa: Component - Thành phần: Một bộ phận độc lập của một bộ lắp ghép Concrete Notch - Rãnh khấc bêtông, gờ khấc bêtông: Khấc hay gờ dọc mép ngoài của bản móng hay dầm bậc để cho các tấm tường được tựa thấp hơn mức nền nhà, do đó mà ngăn bụi và nước đi vào. Minh họa: Continuous Beam - Dầm liên tục: Dầm có nhiều hơn hai điểm tựa. Hai hay nhiều cửa thông gió được lắp trên nóc nhà để lưu thông không khí. Xem Băng thông gió (Ridge Vent). CornerColumn - Cột góc: Cột tại góc bất kì của nhà. Cột góc có thể là cột của khung chính hoặc cột của hệ dầm cột tường hồi. Minh họa: Diềm dùng để nối mặt tường bên của nhà chính với mái của nhà thấp hơn. Crane Beam - Dầm cầu trục: Dầm đỡ cầu trục chạy trên cao. Tại các cầu trục treo thì dầm này cũng dùng làm ray cầu trục. Minh hoạ: Gối đỡ được hàn vào khung chính của nhà để có thể gắn dầm cầu trục. Xem Công xôn (Bracket) Crane Bridge - Cầu của máy trục: Một hoặc hai dầm có thể tiết diện hộp, tựa trên hai xe lăn. Xem thêm Cầu trục (Bridge Crane Crane Capacity - Sức cẩu: Trọng lượng lớn nhất mà một máy trục có thể nâng an toàn. Sức cẩu phụ thuộc vào thiết kế tiêu chuẩn của các bộ phận máy trục và kết cấu đỡ chúng Crane Rail - Ray cầu trục: Ray hàn hoặc bắt bulông vào dầm cầu trục để làm đường chạy cho bánh xe cầu trục Crane Stopper - U chắn cầu trục:
Cross Section - Tiết diện ngang: Mặt nhìn do một mặt phẳng cắt qua một vật, thường là vuông góc với trục của nó. Minh hoạ: Diềm nhô cao chung quanh lỗ mở trên mái để ngăn nước cho lỗ mở. Xem thêm Gờ mái (Roof curb) Curved Eave - Mép mái cong: Panen cong ở chỗ mép mái. Minh hoạ >> Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật:Dịch vụ dịch thuật tài liệu pháp lý;
3. Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng H - LH Section - Thanh thép H : Thanh thép có tiết diện chữ H.
H Section - Thanh thép H : Thanh thép có tiết diện chữ H. Hair Pin - Râu thép: Cốt thép dùng để phân phối lực từ móng cột đến sàn bêtông nền nhà. Minh hoạ: Các thanh ống đứng và ngang gắn vào cốn thang và mép sàn lửng hay các lỗ mở trong sàn. Hangar Door - Cửa hăng ga: Cửa lớn nhiều cánh dùng cho hăng ga máy bay hay nhà tương tự. Minh hoạ: Chỗ giao của cột và kèo. Xem Nách khung (Knee). Header - Thanh đỉnh: Thanh nằm ngang bên trên ô cửa trong tường. Minh hoạ: Bu lông làm bằng loại thép có cường độ chịu kéo lớn hơn 690 megapascal (MPa). Ví dụ các thép : ASTM A-325, A-354, A-449 và A-490. Hillside Washer - Miếng đệm mặt nghiêng: Miếng đệm có các mặt không song song nhau, dùng cho các thanh giằng hoặc cáp giằng. Minh hoạ: Hinged Base- Chân khớp: Xem Chân khớp (Pinned Base). Hoist - Tời: Thiết bị nâng cẩu chạy bằng cơ khí, điện hoặc thủ công. Horizontal Knee Splice - Mối nối gối nằm ngang: Mối liên kết nằm ngang giữa cột và kèo. Hot Rolled Shapes - Thép hình cán nóng: Thanh thép (thép góc, thép chữ C, chữ I, với) được cán từ thép nửa nóng chảy trong nhà máy cán thép, thành tiết diện có kích thước chuẩn và các đặc trưng theo quy định của các tiêu chuẩn liên quan. Impact Load - Tải trọng va chạm: Tải trọng động lực gây bởi chuyển động của máy móc, cầu trục, thang máy, và các lực động tương tự. Interior Bay - Gian trong : Khoảng cách giữa hai đường tim của hai khung cứng bên trong gần kề nhau. Intermediate Rafter Splice - Mối nối trung gian của kèo: Mối nối hai đoạn của kèo. Isulation - Cách nhiệt:
Jamb - Thanh đứng ô cửa: Thanh đứng ở cạnh bên của ô mở trong tường Jib Crane - Cẩu công xôn: Tay cần công xôn hoặc dầm nằm ngang có tời và xe trục Joist - Dầm phụ: Cấu kiện nằm ngang đỡ sàn hoặc lớp mái. Knee - Nách khung:
Lean-To - Gian chái: Kết cấu phụ thuộc vào một kết cấu khác để được tựa một phần, và chỉ có một mái dốc. Minh hoạ: Z Liner - Tấm lót chữ Z: Tấm lót có hình để che liên kết vào một tấm phẳng. Có hai loại: kiểu D (có hình gờ) và kiểu E (phẳng). Minh hoạ: Tấm ốp bên trong tường hoặc mái , gắn vào cánh trong của dầm tường hay xà gồ. Lintel- Lanh tô: Dầm (bêtông hay thép) trong tường xây đặt trên ô cửa, cửa sổ cửa đi để đỡ phần xây bên trên Live Load - Hoạt tải: Tải trọng tạm thời, thay đổi do mục đích sử dụng của kết cấu trong thời gian tồn tại. Longitudinal - Theo phương dọc: Phương song song với đường nóc mái Louver - Cửa chớp: Ô cửa có các tấm cánh chớp đặt nghiêng, cố định hoặc di động được, cho luồng không khí đi vào nhà >> Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật:Dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp tại Hà Nội;
4. Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng R - SRake - Mép hồi: Giao tuyến của mặt phẳng mái và mặt phẳng hồi.
Rake - Mép hồi: Giao tuyến của mặt phẳng mái và mặt phẳng hồi. Rake Trim - Diềm mép hồi: Bộ phận tấm phủ nối tấm phủ tường và mái tại mép hồi. Còn gọi là Nẹp hồi (Gable Trim Reactions - Phản lực: Lực chống lại tại chân cột của khung, giữ cho khung cân bằng dưới tác dụng của một trạng thái tải trọng đã cho. Sự thay đổi trong thiết kế nhà, chi tiết bộ phận, vị trí phụ kiện Ridge Flashing - Bờ nóc: Tấm chắn nước dài bằng kim loại để phủ kín mái lợp dọc theo nóc mái nhà. Còn gọi là Bờ đỉnh hay Đỉnh Ridge Sign - Biển hiệu tại nóc: Biển hiệu của nhà sản xuất gắn vào nóc nhà hay chỗ cao nhất của tường hồi ghi tên ngôi nhà. Cũng gọi là Biển hiệu tại nóc (Peak Sign). Minh hoạ: Quạt tại đường nóc nhà Minh hoạ: Kết cấu khung gồm các cấu kiện ghép với nhau bằng liên kết cứng (liên kết chịu mômen) khiến cho khung được ổn định dưới các tải trọng đặt vào, không cần có giằng trong mặt phẳng của khung. Rigid Frame Endwall - Khung cứng tường hồi: Hệ thống khung cứng tường hồi mà khung trong được dùng ở tường hồi, với mục đích dự phòng phát triển trong tương lai. Minh hoạ Risers - Thành bậc thang: Thành đứng của các bậc cầu thang. Roll-up Door - Cửa cuốn: Cửa được mở theo phương đứng, được đỡ bởi một trục hay trống và các đường dẫn. Roof Covering - Mái lợp: Lớp vỏ mái bên ngoài, gồm các tấm mái, các liên kết tấm mái và vật liệu bít chịu mưa nắng Roof Curb - Gờ mái: Tấm chắn nước chống mưa nắng dùng trên mái để mang quạt máy hay đường ống. Có thể bằng thuỷ tinh sợi hay tấm kim loại Minh hoạ: Phần mái vươn xa khỏi tường bên hoặc tường hồi của ngôi nhà. Roof Monitor - Cửa mái: Phần mái dốc nâng cao, hoặc một phần của nhà chính, đặt trên nóc để chiếu sáng và thông gió. Minh hoạ: Góc hợp giữa mặt mái và mặt phẳng nằm ngang. Thông thường được biểu diễn bằng số đơn vị đi lên cao so với 10 đơn vị chạy nằm ngang. Sag Rod - Thanh treo chống võng: Thanh thép tròn dùng để treo vào bản cánh của dầm tường hay xà gồ. Secondary Framing - Kết cấu thứ yếu: Các cấu kiện truyền tải xuống kết cấu khung chính. Trong nhà thép, thuật ngữ này bao gồm thép góc đế, xà gồ, dầm tường , giằng bản cánh, vv. Seismic Load - Tải trọng động đất: Tải trọng ngang giả định tác dụng theo phương bất kì lên hệ kết cấu do động đất Self Drilling Fasteners - Vít tự khoan: Dùng để bắt các tấm và nẹp vào dầm tường và xà gồ. Nó tự khoan lỗ và không cần khoan trước. Self Drilling Screws (SDS) - Vít tự khoan: Dùng để bắt các tấm và nẹp vào dầm tường và xà gồ. Nó tự khoan lỗ và không cần khoan trước Self Tapping Screws (STS) - Vít tự ren: Vít tự ren, có cùng công dụng như vít tự khoan, nhưng cần có lỗ khoan trước. Sheeting - Lớp phủ bằng tấm: Tấm phủ kim loại được tạo hình. Minh hoạ: Thép góc dùng để đỡ tấm lợp. Shims - Bản chêm: Bản thép nhỏ dùng để chỉnh độ cao đế cột hay chêm vào giữa các cấu kiện Shipping List - Danh mục vận chuyển: Danh mục liệt kê, theo số của bộ phận hoặc theo mô tả, mỗi bộ phận vật liệu hoặc bộ lắp ráp được vận chuyển. Còn gọi là Danh mục đóng hàng. Shop Details - Chi tiết chế tạo: Các chi tiết được vẽ để chế tạo các bộ phận và các bộ lắp ráp. Side Lap - Mối phủ chồng cạnh bên: Thuật ngữ dùng để chỉ sự phủ chồng ở cạnh bên hay theo phương dài của các tấm. Minh hoạ: Sidewall - Tường bên: Thuật ngữ dùng để biểu thị toàn bộ cấu tạo của mặt bên của ngôi nhà song song với nóc. Minh hoạ Sill - Bậu cửa: Bộ phận nằm ngang bên dưới của một ô cửa sổ hay ô cửa đi. Simple Span - Nhịp đơn: Thuật ngữ dùng trong kết cấu để mô tả điều kiện gối tựa của một dầm, dầm tương, xà gồ, v.v. mà không chống lại sự xoay tại gối tựa Single Slope Building Xem Một dốc (Mono-Slope Skylight - Tấm mái lấy ánh sáng: Tấm trong dùng trên mái để lấy ánh sáng tự nhiên. Thường bằng sợi thuỷ tinh. Slats - Lá chớp: Giải thép dẹt dùng cho mặt của cửa cuốn. Minh hoạ Êcu dài, mảnh dùng để nối hai thanh giằng thép tròn có cùng đường kính. Minh hoạ: Cửa hai cánh hay một cánh, mở theo phương ngang bằng xe chạy ở bên trên hay bằng các bánh xe ở bên dưới. Minh hoạ: Lỗ hình kéo dài Soffit - Lớp trần: Lớp phủ mặt dưới của mọi bộ phận nằm lộ bên ngoài của nhà thép như mái trên cửa vào, phần đua của mái tường bên và tường hồi. Minh hoạ: Tải trọng trên một đơn vị diện tích mà một kết cấu sẽ truyền xuống đất qua móng Soldier Column - Cột tường bên: Cột tại tường bên, không nằm trong khung chính, bố trí tại các gian mở rộng để đỡ dầm tường bên, mái che cửa vào và gian chái. Minh hoạ: Space saver - Nhà tiết kiệm không gian: Nhà một nhịp hai mái dốc và các cột thẳng. Dầm tường được liên kết phẳng mặt. Minh hoạ: Khoảng cách giữa các gối tựa của dầm, dầm chính hoặc dàn. Trong một nhà tiền chế, là khoảng cách giữa các cột trong. Spanner - Thanh nối xà gồ: Thanh dùng để liên kết cột tường hồi với các xà gồ mái tại tường hồi. Minh hoạ: Specification - Quy định kĩ thuật: Tài liệu nêu các đặc điểm của một công trình, như là kích thước, độ bền và các tính chất khác, hoặc tài liệu quy định các tính năng kĩ thuật cần có của vật liệu hay thiết bị. Splice - Mối nối dài: Mối liên kết giữa hai cấu kiện. Steel Line - Đường chuẩn thép: Giới hạn ngoài cùng của hệ thống kết cấu của nhà, các tấm lợp được gắn theo đường này. Step in Eave Height - Bước nhảy của chiều cao mép mái: Tình trạng một nhà thấp hơn gắn vào nhà cao hơn tại chỗ các tường hồi để tạo thành một nhà với các chiều cao mép mái khác nhau tại mỗi đầu nhà. Minh hoạ: Stiffener - Sườn: Bản thép hàn vào một cấu kiện để tăng cường độ cho bản bụng hoặc để tạo liên tục ở các liên kết. Minh hoạ: Chỗ vật liệu kéo dài thêm tạo thành góc với cánh của cấu kiện dập nguội để tăng độ cứng cho cấu kiện Stiles - Đố đứng khuôn cửa: Thanh biên đứng của khuôn cửa. Stitch Screws - Vít đính: Dùng để ghép cạnh bên của các tấm và để gắn diềm hay tấm chắn nước. Structural Steel Members - Cấu kiện kết cấu thép : Cấu kiện chịu tải. Có thể là thép hình cán nóng, thép hình dập nguội hoặc tiết diện tổ hợp Strut - Thanh chống: Thanh giằng bắt vào kết cấu khung để chịu lực theo phương dọc chiều dài của nó. Minh hoạ: Xà gồ phụ trong các gian có giằng, đặt gần xà gồ thường tại chỗ giao của thanh giằng hay cáp giằng ở mái với kèo khung, theo đòi hỏi của thiết kế Minh hoạ Suction - Hút: Sự tạo chân không bộ phận do ở tải trọng gió lên công trình, gây nên tải trọng hướng ra ngoài công trình >> Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật: Dịch vụ phiên dịch tiếng anh chuyên ngành pháp luật;
5. Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng M - PMachine Bolts - Bulông thường: Bulông thép mềm phù hợp với tiêu chuẩn ASTM A307.
Machine Bolts - Bulông thường: Bulông thép mềm phù hợp với tiêu chuẩn ASTM A307. Masonry - Xây nề: Vật liệu xây dựng như gạch, khối bêtông và đá. Mastic - Matit: Xem Trét, xảm (Caulking) tích sàn toàn nhà và gồm có cột, dầm, dầm sàn, mặt sàn và diềm biên để đỡ tấm bêtông cốt thép. Minh hoạ: Xu hướng lực làm quay một điểm hoặc trục. Moment Connection - Liên kết chịu mômen: Liên kết được thiết kế để truyền mômen, cũng như lực cắt, lực dọc, giữa các cấu kiện được liên kết Monorail Beam - Dầm mônôray: Dầm đơn làm gối đỡ cho hệ thống bốc cất vật liệu. Thông thường là dầm chữ I cán nóng. Mono-Slope - Một dốc: Nhà có độ dốc mái về một phía. Minh hoạ: Mullion - Đố đứng: Thanh đứng chia các ô hay các phần của cửa sổ hay cửa lưới. Minh hoạ: Multi-Gable Buildings - Nhà nhiều mái dốc: Nhà có một hay nhiều mái hai dốc suốt bề rộng của nhà. Minh hoạ: Multi-Span Buildings - Nhà nhiều nhịp: Nhà có các cột bên trong . Minh hoạ: Rãnh khấc. Xem Rãnh khấc bêtông (Concrete Notch). Panel - Panen, Tấm: Một tấm lợp mái hay tường . Xem Lớp phủ bằng tấm (Sheeting Parapet Wall - Tường vượt mái: Phần của tường đứng, nhô cao lên trên đường biên mái, tại chỗ giao tuyến giữa tường và mái. Minh hoạ: Con số được ghi trên một chi tiết hoặc một gói hàng để đánh dấu từng bộ phận của ngôi nhà nhằm mục đích dựng lắp và vận chuyển. Partition - Vách ngăn: Tường bên trong, không mang lực. Nó có thể chịu được trọng lượng bản thân nó nhưng không đỡ sàn và mái, có thể chịu được tải trọng gió cực tiểu là 0,25 kN/m2. Peak - Đỉnh: Điểm cao nhất của mái hai dốc. Còn gọi là Điểm đỉnh mái. Peak panel - Panen nóc: Còn gọi là panen đỉnh. Dùng để nối và bít kín chịu mưa nắng cho các panen mái ở hai mặt dốc đối diện Peak Sign - Biển hiệu tại nóc: Biển hiệu gắn vào nóc nhà chỗ tường hồi ghi tên của nhà sản xuất ngôi nhà. Còn gọi là Biển hiệu tại đỉnh Personel Door - Cửa đi: Cửa đi vào bên trong nhà. Minh hoạ: Kết cấu bêtông được thiết kế để truyền tải trọng thẳng đứng từ chân cột xuống bệ móng. Minh hoạ: Pilot Door - Cửa ngách: Cửa ra vào nhỏ trong một cánh của cửa đẩy. Minh hoạ: Pin Connection - Liên kết khớp: Liên kết được thiết kế để truyền lực cắt, lực dọc giữa các cấu kiện được liên kết, nhưng không truyền mômen Pinned Base - Chân khớp: Vật liệu xây dựng như gạch, khối bêtông và đá Pipe Flashing - Nắp ống: Dùng để bít kín lối ống đi sâu vào trong mái. Minh hoạ: Khoảng cách giữa các đường tim lỗ dọc theo trục dọc của tấm. Pitch (Roof) - Độ dốc (mái): Độ dốc của mái nhà. Minh hoạ: Plan - Mặt bằng: Hình vẽ của nhà nhìn từ trên xuống. Pop Rivet - Đinh tán nhỏ: Dùng để liên kết diềm nẹp và nẹp kim loại kích thước nhỏ. Xem Đinh tán nhỏ (Blind Rivet Portal Frame - Khung cổng: Kiểu giằng giữa cột và dầm để tạo khoảng trống đi lại, thay cho giằng chéo tiêu chuẩn bằng cáp Post-and-Beam Endwall - Tường hồi kiểu hệ dầm cột: Hệ thống khung tường hồi gồm các thanh thẳng đứng (cột) hai đầu khớp và đỡ các dầm nằm ngang. Cột và dầm thường là cấu kiện tạo hình nguội. Minh hoạ Thiết kế và vẽ chi tiết các bộ phận từ trước. Pre-Fabricate - Tiền chế: Chế tạo các bộ phận trong nhà máy từ trước. Chế tạo các thanh tiêu chuẩn để có thể lắp ghép với nhau nhanh chóng Primary Framing - Hệ khung chính: Các cấu kiện chịu tải chính của hệ kết cấu, thường là cột, kèo hoặc các cấu kiện đỡ chính Primer Paint - Sơn lót: Lớp sơn đầu tiên, thực hiện trong xưởng, quét lên kết cấu của nhà để bảo vệ cho các cấu kiện khỏi các điều kiện môi trường ăn mòn, trong lúc vận chuyển và dựng lắp. Purlin - Xà gồ: Cấu kiện thứ yếu nằm ngang, bắt bulông vào kèo, dùng để truyền tải trọng mái từ mái lợp xuống khung chính. Minh hoạ Purlin Extension - Xà gồ vươn dài: Cấu kiện thứ yếu vươn dài ra, dùng ở chỗ tường hồi. Purlin Line - Đường chuẩn xà gồ: Đường thẳng nối mép ngoài cùng của các xà gồ song song với khung Rafter - Kèo: Cấu kiện chính tựa lên cột. Minh hoạ: >> Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật:Tư vấn soạn thảo hợp đồng song ngữ (Anh - Việt) và các ngôn ngữ khác;
6. Thuật ngữ xây dựng - HHạ lưu - Downstream side
Hàm lượng - Content, Dosage
>> Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật:Dịch vụ phiên dịch tiếng anh chuyên ngành luật
7. Thuật ngữ xây dựng - DDài hạn (tải trọng dài hạn) - Long-term (load) Dải phân cách - Seperator
Dán bản thép - Gluing of steel plate Dãn nở - Expansion
Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật: Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ Điện thoại yêu cầu dịch vụ: 0243-9916057 Tổng đài tư vấn luật: 1900.6162 Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng./. PHÒNG DỊCH THUẬT - CÔNG TY LUẬT MINH KHUÊ |