Thuốc clorpheniramin là thuốc gì

Thành phần: - Hoạt chất: Clorpheniramin maleat 4mg. - Tá dược: màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin vừa đủ 1 viên.

Công dụng: - Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi. - Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.

Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ ngày. Người cao tuổi: dùng 4mg, chia 2 lần/ ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. ... xem thêm

Skip to content

Thuốc Clorpheniramin 4mg là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng phổ biến trong việc điều trị các trường hợp dị ứng ngoài da như mề đay, eczema, dị ứng đường hô hấp viêm mũi, sổ mũi, nghẹt mũi. Mời các bạn tham khảo bài viết bên dưới để hiễu rõ hơn thuốc Clorpheniramin 4mg có tác dụng gì, cách dùng và liều dùng như thế nào nhé!

Thuốc Clorpheniramin 4mg có tác dụng gì

Thuốc Clorpheniramin 4mg là thuốc gì?

  • Là loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm với thuốc.
  • Trong thuốc Clorpheniramin 4mg có thành phần chính là hoạt chất Clorpheniramin maleat với hàm lượng là 4mg và các thành phần tá dược khác như là Dicalcium phosphate, Lactose, Màu Quinoline yellow, Povidon, Magnesium stearat, Sodium starch glycolate….

Thuốc Clorpheniramin 4mg có tác dụng gì?

  • Thuốc Clorpheniramin 4mg có tác dụng làm giảm các triệu chứng của các bệnh dị ứng đường hô hấp như viêm mũi dị ứng, viêm xoang do thời tiết
  • Với tác dụng làm dịu da, làm lành các vết ngứa rát, các vết mẩn nên thuốc Clorpheniramin 4mg cũng có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh dị ứng ngoài da như nổi mề đay, viêm da kết mạc, viêm kết mạc dị ứng…
  • Thuốc Clorpheniramin 4mg còn có tác dụng trong trường hợp vị côn trùng đốt vì chất kháng sinh có trong loại thuốc này giúp tiêm viêm giải độc côn trùng nên có thể làm thuyên giảm các vết cắn do côn trùng đốt.
  • Ngoài ra thuốc Clorpheniramin 4mg còn có tác dụng làm giảm rõ rệt các triệu chứng ngứa, thủy đậu, phát ban do sởi, nổi mề đay,…

Liều lượng khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg

Việc sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg đúng cách và đúng liều lượng do bác sĩ chỉ định thì thuốc mới phát huy được tác dụng, tùy theo thể trạng và tình trạng người bệnh mà có liều lượng sử dụng thuốc khác nhau.

  • Đối với bệnh nhân dị ứng đường hô hấp như viêm mũi dị ứng:

Trẻ em từ 2-6 tuổi: Uống 1mg thuốc/ 1 lần, 4 – 6 lần/ ngày.

Trẻ em từ 6-12 tuổi :Uống 2mg/ lần, 2 – 3 ngày lần

Người lớn: 1 viên/ lần lúc đi ngủ, 3-4 lần/ ngà. Trong 1 ngày tuyệt đối không được dùng quá 6 viên.

  • Đối với người bệnh dị ứng cấp : Uống 12mg, chia 1- 2 lần uống.
  • Đối với chứng dị ứng không biến chứng: Dùng 5mg -20 mg thuốc Clorpheniramin 4mg, tiêm bắp, dưới da hoặc tĩnh mạch.
  • Điều trị trong sốc phản vệ dùng 10mg- 20mg tiêm tĩnh mạch.
  • Đối với phản ứng dị ứng với truyền máu hoặc huyết tương: Dùng 10mg – 20 mg, đến tối đa 40 mg/ngày, tiêm dưới da, bắp, hoặc tĩnh mạch.

Các trường hợp chỉ định dùng thuốc clorpheniramin 4mg

  • Những bệnh nhân bị viêm đường hô hấp như bệnh viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
  • Dị ứng thức ăn, dị ứng thời thiết.
  • Nổi mề đay, phù Quincke
  • Phản ứng huyết thanh
  • Các trường hợp bị côn trùng đốt
  • Người bệnh bị ngứa bởi sởi hoặc thủy đậu
  • Phối hợp cùng với một số thuốc để điều trị chứng cảm lạnh và ho

Các trường hợp chống chỉ định thuốc Clorpheniramin 4mg

  • Các trường hợp mẫn cảm với Clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày hay tắc môn vị tá tràng
  • Ngươi bị tắc cổ bàng quang
  • Bệnh nhân đang cơn hen cấp
  • Người mắc chứng phì đại tuyến tiền liệt
  • Glocom góc hẹp
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng

Một vài tác dụng phụ của thuốc Clorpheniramin 4mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Clorpheniramin có thể khiến bạn gặp phải một vài tác dụng phụ  không mong muốn. Sau đây là một vài tác dụng phụ thông thường của thuốc: Buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, táo bón, khô miệng, mũi và họng,… và một vài tác dụng phụ nguy hiểm hơn mà bạn cần báo ngay cho bác sĩ để có sự can thiệp kịp thời: rối loạn nhịp tim, khó thở, co giật, tiểu ít hoặc chảy máu,..

Một vài lưu ý khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg

  • Người bệnh cần nói với bác sĩ nếu có tiền sử dụng ứng với thành phần của thuốc trước khi sử dụng thuốc.
  • Trước khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg, bạn cần liệt kê với bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng. Vì thuốc có khả năng gây phản tác dụng với các thành phần thuốc khác.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg nếu có bất kì biểu hiện khác thường nào cần báo ngay cho bác sĩ. Bệnh nhân cần phải báo ngay cho bác sĩ nếu có tiền sử mắc bệnh hen suyễn, khí phế thũng, bệnh tiểu đường, tăng nhãn áp, viêm phế quản mãn tính…
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai hoặc cho con bú cần cân nhắc và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Những bệnh nhân đang chuẩn bị phẫu thuật cần phải cân nhắc khi sử dụng thuốc.
  • Tuyệt đối không lái xe ngay sau khi sử dụng thuốc vì thuốc Clorpheniramin 4mg có thể có tác dụng gây buồn ngủ.

About admin

View all posts by admin

Thuốc Clorpheniramin được biết đến là thuốc kháng histamine điều trị dị ứng hiệu quả, an toàn và phổ biến. Dưới đây là những thông tin cần biết về thuốc này mà độc giả nên nắm được.

Thuốc Clorpheniramin là thuốc kháng histamine có chức năng chống và ngăn chặn các triệu chứng liên quan đến dị ứng. 

  • Tên đầy đủ: Thuốc clorpheniramin 4mg
  • Thành phần hoạt chất: Clorpheniramin maleat 4mg
  • Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Mekophar
  • Nhà phân phối: Công ty Dược phẩm Mekophar
  • Dạng: Viên nén, mỗi hộp 5 vỉ x 20 viên, 1 lọ 100 viên.
Thuốc có tác dụng trị chàm và cách bệnh da liệu hữu hiệu

Thành phần

Trong mỗi lọ thuốc Clorpheniramin 4mg có chứa hai thành phần chính là Chlorpheniramin maleat 4 mg và tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động lực học

Chlorpheniramin maleat 4 mg trong thuốc có khả năng được hấp thụ tốt vào cơ thể người bệnh khi uống. Khi vào trong cơ thể, nó xuất hiện trong huyết tương từ 30 đến 60 phút. Thời gian đó nồng độ đỉnh huyết tương đo được có thể đạt khoảng 2,5 giờ cho đến 6 giờ sau khi sử dụng thuốc. Nhưng khả năng sinh học chỉ đạt ở mức 25 – 50%.

Khi thuốc hòa tan vào cơ thể thì chỉ có khoảng 70% thuốc được liên kết trong tuần hoàn với protein, phần còn lại được phân bố trong khoảng 3,5 lít/kg ở người lớn và ở trẻ em từ 7 đến 10 lít/kg.

Không giống như những thành phần khác, Clorpheniramin maleat được chuyển hóa khá nhanh và nhiều khi vào cơ thể. Những chất chuyển hóa mạnh phải kể đến desmethyl – didesmethyl- clorpheniramin.

Tác dụng của thuốc khi vào trong cơ thể người bệnh khá dài, do đó khi sử dụng thuốc nên cách nhau khoảng 6 giờ đồng hồ.

Chỉ định thuốc Clorpheniramin

Vậy, thuốc clorpheniramin 4mg trị bệnh gì? Dưới đây là những chỉ định dùng thuốc Clorpheniramin:

Thuốc dùng trị ngứa hiệu quả
  • Bệnh nhân có bệnh viêm mũi dị ứng mùa hoặc dị ứng mũi quanh năm
  • Điều trị các triệu chứng dị ứng: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamine, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh…
  • Dị ứng do thức ăn, nước uống, môi trường ô nhiễm
  • Điều trị vết côn trùng cắn
  • Điều trị tình trạng ngứa ở người bị bệnh sởi, thủy đậu
  • Bổ trợ điều trị cấp cứu trường hợp sốc phản vệ và phù mạch
  • Phối hợp với một số chế phẩm trị ho, cảm lạnh

Chống chỉ định

Thuốc Clorpheniramin chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị
  • Tắc cổ bàng quang
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú
  • Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếu tháng
  • Người bệnh đang lên cơn hen suyễn
  • Người mắc phù đại tuyến tiền liệt
  • Người bệnh có Glocom góc hẹp

Thuốc Cclorpheniramin có thể được dùng để uống hoặc dùng làm thuốc tiêm và kết hợp với những thuốc khác để điều trị bệnh.

Tùy vào từng đối tượng và mục đích sử dụng thuốc thì liều dùng thuốc Clorpheniramin sẽ khác nhau. Nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, không nên tự ý sử dụng.

Thuốc Clorpheniramin có thể dùng để tiêm và uống

Trường hợp bị viêm mũi dị ứng theo mùa:

  • Người lớn: Uống 4mg trước khi đi ngủ, sau đó tăng lên 10 đến 24g/lần và chia làm 2 lầ/ngày. Uống liên tục cho đến cuối mùa dị ứng.
  • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uống 1mg/lần, ngày uống tối đa 6mg, cách nhau từ 4 đến 6 giờ.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 2mg trước khi đi ngủ, sau tăng lên 12mg/ngày, chia ra nhiều lần uống, uống liên tục cho đến cuối mùa dị ứng.

Trường hợp phản ứng dị ứng cấp: Dùng 12mg thuốc, chia làm 1 đến 2 lần/ngày.

Trường hợp phản ứng dị ứng không biến chứng: Dùng 5 đến 20mg cho một lần tiêm bắp, dưới da hoặc tĩnh mạch.

Trường hợp làm thuốc hỗ trợ sốc phản vệ: Sử dụng 10 đến 20mg/lần tiêm ở tĩnh mạch.

Trường hợp phản ứng dị ứng truyền máu hoặc huyết tương: Sử dụng 10 – 20mg/lần, tối đa trong ngày 40mg. Dùng để tiêm dưới da, tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Trường hợp bệnh nhân cao tuổi: Sử dụng 4mg/ngày, chia làm 2 lần uống, thuốc còn tác dụng trong cơ thể kéo dài 36 giờ đồng hồ.

Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, đặc biệt là những loại thuốc tác dụng mạnh như thuốc Clorpheniramin thì người bệnh cần tìm hiểu những lưu ý về thuốc trước khi sử dụng.

Tuyệt đối không sử dụng chất kích thích khi dùng thuốc

Tác dụng phụ

Với những loại thuốc kháng sinh như thuốc Clorpheniramin bên cạnh những công dụng chính thì luôn đi kèm những tác dụng phụ mà người bệnh không mong muốn như:

  • Tác dụng an thần: Ngủ gà nhẹ, ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng.
  • Tác dụng phụ khi tiêm thuốc: Có cảm giác như bị châm, đốt hoặc rát bỏng nơi bị tiêm, tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hạ huyết áp nhất thời hoặc khi kích thích thần kinh trung ương.

Thận trọng

  • Tuân thủ theo sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng và cách dùng
  • Phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc
  • Tránh để bột thuốc tiếp xúc vào mắt, miệng, mũi
  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamine
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin
  • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin
  • Bên cạnh đó, thuốc Clorpheniramin còn tương tác với bia, rượu, thuốc lá…

Giá bán của sản phẩm khá rẻ, chỉ khoảng 45.000 đồng/lọ/200 viên.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về Clorpheniramin – thuốc chống dị ứng phổ biến và có hiệu quả cao. Hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để trị đúng bệnh và bảo vệ sức khỏe, tính mạng cho bản thân.

Xem ngay:

  • Hướng dẫn xây dựng chế độ ăn uống cho người bị chàm, giúp bệnh nhanh khỏi

Video liên quan

Chủ Đề