Thuốc điều trị tim mạch A.T.P 10 vỉ x 10 viên

Home Thuốc A.T.P 20mg

Gửi thông tin thuốc

A.T.P 20mg

Edit by nhóm biên tập.
ngày cập nhật: 26/10/2012

thuốc A.T.P 20mg là gì

thành phần thuốc A.T.P 20mg

công dụng của thuốc A.T.P 20mg

chỉ định của thuốc A.T.P 20mg

chống chỉ định của thuốc A.T.P 20mg

liều dùng của thuốc A.T.P 20mg

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Dạng bào chế:Viên nén bao phim

Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thành phần:

Adenosine triphosphate disodium

Hàm lượng:

20mg

SĐK:VNA-1410-04

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Thiểu năng tim.
- Di chứng xuất huyết não, nhồi máu não, xơ cứng động mạch não, chấn thương đầu.
- Chứng mỏi mắt do điều tiết.
- Co giãn cơ.
- Viêm dạ dày mãn tính liên quan đến giảm chức năng đường ruột.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng 2 - 3 viên/ngày, chia 2 - 3 lần/ngày. Chỉnh liều theo độ tuổi & triệu chứng bệnh.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc

Tác dụng phụ:

Hiếm: buồn nôn, chán ăn, rối loạn tiêu hóa, ngứa, nhức đầu & suy nhược.

Chú ý đề phòng:

- Thận trọng khi có tiền sử nhồi máu cơ tim, ở người lớn tuổi.
- Không dùng cho phụ nữ có thai.

Thông tin thành phần Adenosine

Dược lực:

Adenosine là thuốc chống loạn nhịp tim.

Dược động học :

Adenosin khi tiêm tĩnh mạch bị mất nhanh khỏi tuần hoàn do thuốc xâm nhập vào tế bào, chủ yếu vào hồng cầu và tế bào nội mô mạch máu. Adenosin trong tế bào chuyển hoá nhanh do phosphoryl hoá thành adenosin monophosphat nhờ adenosinkinase hoặc do khử amin thành inosin nhờ adenosin desaminase trong bào tương. Adenosin ngoài tế bào bị mất nhanh do xâm nhập vào tế bào với nửa đời dưới 10 giây trong máu toàn phần. Vì adenosin không cần có sự tham gia của chức năng gan hoặc thận để hạot hoá hoặc bất hoạt, cho nên suy gan hoặc suy thận không có ảnh hưởng đến tính hiệu quả hoặc tính dung nạp của thuốc.

Tác dụng :

Adenosin là chất chủ vận purin, tác động trên các thụ thể P1 và P2 [mặc dù thụ thể P1 nhạy với adenosin hơn].
Tác dụng dược lý của thuốc gồm giãn mạch vành, giãn mạch ngoại biên, giảm lực co cơ tim, ức chế nút xoang và dẫn truyền nút nhĩ thất. Trong nhịp nhanh trên thất, nhịp xoang phục hồi ở 85-95% người bệnh.

Chỉ định :

Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất kể cả con đường dẫn truyền phụ [hội chứng Wolf Parkinson White]. Chẩn đoán loạn nhịp tim nhanh cấp tính & xét nghiệm về stress dược lý học.

Liều lượng - cách dùng:

Liều khởi đầu 6mg [tiêm IV nhanh]. Nếu chưa có hiệu quả, tiêm IV nhanh nhắc lại 12mg. Mỗi lần tiêm tối đa 12mg.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc. Block nhĩ thất, hội chứng suy nút xoang, rung nhĩ, cuồng động nhĩ.

Tác dụng phụ

Loạn nhịp tim, co tâm nhĩ sớm, chậm nhịp xoang, đánh trống ngực. Ðỏ bừng mặt, khó thở, tức ngực, có thể vô tâm thu < 5 giây.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Video liên quan

Chủ Đề