Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games Skills 2

Phần Skills 2 này sẽ giúp bạn học luyện tập về 2 kỹ năng Listening [nghe] và Writing [viết] thông qua chủ đề Sports and Games. Bài viết là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

  • 1. Listen to the passages. Who are they about?

  • 2. Listen to the passages again. Then write true [T] or false [F] for each sentence

  • 3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences

Trả lời: About Hai, Bill, Alice and Trung.

2. Listen to the passages again. Then write true [T] or false [F] for each sentence [Nghe lại các đoạn văn. Sau đó điền đúng [T] hoặc sai [F] vào mỗi câu sau]

  1. Hai plays chess every Saturday. F
  2. ‘Angry Birds’ is Bill’s favourite game. T
  3. Alice doesn’t like doing sports very much. T
  4. Trung is very good at playing football. F
  5. Bill’s dream is to create a new game. T

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences [Nghe lại các đoạn văn lần nữa. Điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành các câu sau]

  1. Hai practices at the _club_ three times a week.
  2. Trung can _play_ the guitar.
  3. Alice likes _watching_ ice skating.
  4. _Bill_ is at Rosemarrick Lower Secondary School.
  5. Trung _goes_ swimming on hot days.

Writing

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues. [Viết về môn thể thao/ trò chơi mà bạn thích. Sử dụng ý tưởng của riêng mình và các gợi ý sau]

  • Name of the sport/game. [Tên môn thể thao/trò chơi]
  • Is it a team or an individual sport/game? [Đó là môn thể thao/trò chơi đồng đội hay cá nhân?]
  • How long does it last? [Nó kéo dài bao lâu?]
  • How many players are there? [Có bao nhiêu người chơi?]
  • Does it need any equipment? [Có cần phải sử dụng thiết bị gì không?]

Ví dụ: I love badminton. I always play it when I have free time. Badminton needs 2 players or more. You have to use rackets and shuttercock to play this sport. And who scored 21 goals first will win the match.

Write about a sport/ game you like. Use your own ideas and the following as cues. [Viết về một môn thể thao/ trò chơi em thích. Dùng ý kiến của mình và các gợi ý sau.]

  • Name of the sport/ game [tên thể thao/ trò chơi]
  • Is it a team or an individual sport/ game? [Nó là môn thể thao/ trò chơi theo đội hay riêng lẻ?]
  • How long does it last? [Nó kéo dài trong bao lâu?]
  • How many players are there? [Có bao nhiêu người chơi?]
  • Does it need any equipment? [Nó có cần thiết bị gì không?]

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết:

Lưu trữ: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Skills 2 - sách cũ

SKILLS 2 [phần 1 - 3 trang 23 SGK Tiếng Anh 6 mới]

1. Listen to the passages. Who are they about? [Nghe những đoạn văn. Chúng nói về ai?]

Quảng cáo

Bài nghe:

They talk about Hai, Bill, Aliceand Trung

Nội dung bài nghe:

- Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dadat the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

- My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

- Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is "Angry Birds". I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

- My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Hướng dẫn dịch:

- Xin chào. Tên tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

- Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích yêu thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

- Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của tôi, tôi thích chơi game máy tính. Trò chơi tôi thích nhất là “Angry Birds”. Tôi thường chơi nó nửa tiếng trước bữa tối. Tôi hy vọng rằng tôi có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.

- Tên tôi là Trung. Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích chơi guitar và Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.

2. Listen to the passages again. Then write True [T] or False [F] for each sentence. [Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng [T], ghi sai [F] cho mỗi câu. ]

Bài nghe:

1. [F] 2. [T] 3. [T] 4. [F] 5. [T]

Hướng dẫn giải:

1. Hai plays chess every Saturday.

Tạm dịch: Hải chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

2. 'Angry Birds' is Bill's favourite game.

Tạm dịch: Trò chơi “Angry Bird” là trò chơi yêu thích của Bill.

3. Alice doesn't like doing sports very much.

Tạm dịch: Alice không thích chơi thể thao nhiều.

4. Trung is very good at playing football.

Tạm dịch: Trung chơi bóng đá giỏi.

5. Bill's dream is to create a new game.

Tạm dịch: Ước mơ của Bill là tạo ra một trò chơi mới.

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences. [Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trông để hoàn thành câu. Mở CD lên và nghe, lưu ý trong lúc nghe nên ghi chú lại từ nghe được vào chỗ trống. Sau khi đã điền hết các bài tập, nghe lại một lần nữa để kiểm tra lại kết quả, nếu sai thì sửa lại cho đúng. ]

Bài nghe:

1. club 2. play 3. watching 4. Bill5. goes

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. Trung có thể chơi ghi-ta.

3. Alice thích xem trượt băng.

4. Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. Trung đi bơi vào những ngày nóng.

Quảng cáo

4. Writing Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues. [Viết về môn thể thao/trò chơi mà bạn yêu thích. Sử dụng những ý tưởng của bạn và sau đây là những gợi ý]

My favorite sport is football. It’s a team sport. It usually lasts for 90 minutes for an offical football match but we play only for 30 minutes. There are 11 player on each team.

It’s very easy to play because we need only one ball to play. I usually play football with my friends in the afternoon. I love football very much because it’s fun and good for health.

Hướng dẫn dịch:

Môn thể thao ưa thích của mình là đá bóng. Đó là một môn thể thao đồng đội. THông thường một trận bóng chính thức kéo dài 90 phút nhưng chúng mình chỉ chơi 30 phút. Có 11 cầu thủ mỗi đội.

Bóng đá chơi rất dễ dàng vì chúng mình chỉ cần 1 quả bóng là có thể chơi được. Mình thường chơi bóng với bạn bè mình vào buổi chiều. Mình thích bóng đã lắm vì nó rất vui và tốt cho sức khỏe.

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt unit 8 lớp 6:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 6 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 6 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-8-sports-and-games.jsp

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề