Tình nhân có nghĩa là gì

Có những mối quan hệ mãi mãi không đi xa hơn được. 

Khi người ta biết là không thể đến nhau được vì vô số ràng buộc, vì những hệ lụy, vì muôn vàn điều nào đó trong cuộc sống, có thể không to tát, có thể không lớn lao, nhưng vẫn đủ sức kìm chân cả hai người, họ đơn giản gọi nhau là tình nhân. 

Là tình nhân, là biết trước một kết thúc tình yêu đang chờ mình ở tương lai. Thời điểm kết thúc ấy có thể xa hay gần, nhưng rồi nó sẽ đến, như lời bài hát “Dạ khúc cho tình nhân” của Lê Uyên và Phương một thời:

Vừa hoa nở tươi môi 

Tình nhân đã xa xôi 

Ðời ngăn cách nhau hoài 

Một lần thôi đã không thôi

Là tình nhân, nghĩa là không cần có trách nhiệm gì với nhau, và rồi một ngày kia, sẽ cố hững hờ mà chia tay nhau, nuối tiếc mà không oán hận, lưu luyến mà không giận hờn. Là tình nhân, là sẽ đến một ngày kia nuốt lệ nhìn người ấy đi lấy vợ hay lấy chồng, là sẽ khép mắt cố không nhìn niềm vui hạnh phúc của người ấy và cố tìm cách lãng quên những tháng ngày bên nhau.

Chẳng biết đã là tình nhân thì có mấy người quên được không? Nếu quên được thì là điều may mắn. Còn nếu không quên được, thì đó là bi kịch nhưng cũng là hạnh phúc cho cả hai người. Cho nên trong cuộc đời, chúng ta đôi khi gặp những cặp đôi mãi mãi là tình nhân, dù cho họ có gia đình riêng, có những năm tháng riêng rộng dài không gặp, nhưng từ thẳm sâu trong trái tim, vẫn còn cất giấu những rung động của thuở yêu nhau.

Cuộc đời luôn có những cuộc tình mà khi chỉ mới bắt đầu, người ta đã hiểu là không thể cùng nhau đi đến đích. Có thể nắm tay nhau đi giữa thế gian, nhưng rồi cũng đến lúc phải buông tay. Có chăng còn lại nhớ thương và suốt đời sống với nỗi niềm thương nhớ đó.

Nhớ thương sâu xin gửi người xa.

Hà Vân

Tình nhân có thể là:

  • Người tình, người yêu hoặc người đang yêu trong tình yêu nam nữ, hoặc có tình cảm với nhau.
  • Cũng có thể được hiểu là nhân tình trong ý nghĩa:
    • Người có quan hệ yêu đương không chính đáng với người khác, thường là người đã có vợ hoặc chồng
    • Bạn tình: Đối tác tình dục
Xem thêm
  • Template:Intitle
  • Template:Intitle

Template:Trang định hướng

Ý nghĩa của từ tình nhân là gì:

tình nhân nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 5 ý nghĩa của từ tình nhân. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa tình nhân mình


17

  10


dt., cũ 1. Người yêu: một đôi tình nhân Tình nhân lại gặp tình nhân. 2. Người có quan hệ yêu đương không chính đáng với người khác, thường là người đã c [..]


20

  13


Bạn tình là những người tham gia vào các hoạt động tình dục với nhau. Bạn tình hay còn gọi là đối tác tình dục có thể chỉ bất kỳ về số lượng ngườ [..]


12

  7


| Cũ. | Người yêu. | : ''Một đôi '''tình nhân''' .'' | : '''''Tình nhân''' lại gặp '''tình nhân'''.'' | Người có quan hệ yêu đương không chính đáng với người [..]


Trong khi nói và viết, không ít người nhầm lẫn giữa hai từ “nhân tình” và “tình nhân”. Đôi khi người ta  xem “nhân tình” hay “tình nhân” đều có nghĩa là người tình hoặc người yêu. Một số người lại lầm tưởng: “tình nhân” là người yêu trong quan hệ yêu đương đứng đắn, hợp pháp. Còn “nhân tình” là cách ám chỉ những người có quan hệ bất chính, khi cả hai [hoặc một trong hai] đã có vợ, có chồng. Ví dụ “Ông ấy bắt nhân tình với một cô đang còn trẻ lắm” hoặc “Ông ấy có nhân tình nhân ngãi...” Cách dùng sai, hiểu sai từ nhân tình, tình nhân không chỉ tồn tại trong đời sống đại chúng mà còn ảnh hưởng tới cả những người cầm bút.


Câu mở đầu bài thơ “Ghen” Nguyễn Bính Viết: “Cô nhân tình bé nhỏ của tôi ơi”. [Thơ Nguyễn Bính thường có nhiều dị bản]. Nếu quả thực đây là văn bản đáng tin cậy thì Nhà thơ đã dùng từ “nhân tình” với nghĩa không chính xác là người yêu, người tình. Trong khi hiểu đúng nghĩa, “nhân tình” là tình người, và “tình nhân” mới có nghĩa là người tình, người yêu. 
Từ điển Hán Việt [Đào Duy Anh] giải nghĩa:

-“Nhân tình: tình dục của người, tình riêng đối với nhau [tình dục ở đây hiểu theo nghĩa là tình cảm, lòng ham muốn nói chung của con người, chứ không phải tình dục trong quan hệ tình dục-HTC chú thích]

-“Tình nhân: Hai người trai gái yêu nhau gọi là tình nhân”.

Từ điển tiếng Việt [Hoàng Phê chủ biên]:

-“Tình nhân [cũ, hoặc văn chương] người yêu: Tình nhân lại gặp tình nhân, hoa xưa ong cũ mấy phân chung tình [Kiều].

Thành ngữ Hán Việt có câu “Nhân tình thế thái” [hoặc Thế thái nhân tình] có nghĩa là: tình người, thói đời. Cụ Tú Xương khi nói về tình người bạc bẽo thời bấy giờ [thực dân phong kiến] cũng đã viết: “Đ. mẹ nhân tình đã biết rồi, Lạt như nước ốc bạc như vôi”. Hay “Trước đèn xem truyện Tây minh, Gẫm cười hai chữ nhân tình éo le” [Lục Vân Tiên] Ở đây, từ nhân tình đã được dùng chính xác với nghĩa là tình người.

Có lẽ, do sự lẫn lộn trong nói và viết quá nhiều nên trong Từ điển tiếng Việt [Hoàng Phê chủ biên] đã đi đến sự “thỏa hiệp” với cái sai. Đó là sau khi giải nghĩa: "Nhân tình: tình cảm giữa con người với nhau, tình người [nói khải quát]; Nhân tình thế thái lòng người và thói đời", đã ghi nhận cách dùng lẫn lộn trong thực tế: “nhân tình” đồng nghĩa với “tình nhân, người tình, nhân ngãi” và giải nghĩa: “Nhân tình: người có quan hệ yêu đương với người khác [thường là không chính đáng], trong quan hệ với người ấy”.
Trong khi, thực tế đáng mừng là từ "tình nhân" đã và đang được mọi người, đặc biệt là các bạn trẻ sử dụng đúng. Ví như nói "Ngày lễ tình nhân" chứ không nói Ngày lễ nhân tình !


Page 2

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

tình nhân tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ tình nhân trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ tình nhân trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tình nhân nghĩa là gì.

- dt., cũ 1. Người yêu: một đôi tình nhân Tình nhân lại gặp tình nhân. Người có quan hệ yêu đương không chính đáng với người khác, thường là người đã có vợ hoặc chồng: Anh ta đi đâu đều có tình nhân ở đó, vợ ở nhà yên tâm sao được.
  • cấm thành Tiếng Việt là gì?
  • Tiên Sơn Tiếng Việt là gì?
  • Trang Tử Tiếng Việt là gì?
  • quàu quạu Tiếng Việt là gì?
  • nhắp mắt Tiếng Việt là gì?
  • quen mui Tiếng Việt là gì?
  • tranh đua Tiếng Việt là gì?
  • chèo chống Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của tình nhân trong Tiếng Việt

tình nhân có nghĩa là: - dt., cũ 1. Người yêu: một đôi tình nhân Tình nhân lại gặp tình nhân. . . Người có quan hệ yêu đương không chính đáng với người khác, thường là người đã có vợ hoặc chồng: Anh ta đi đâu đều có tình nhân ở đó, vợ ở nhà yên tâm sao được.

Đây là cách dùng tình nhân Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tình nhân là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề