Trình bày tóm tắt quá trình tiến hóa sinh học
Câu hỏi: Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợpA. Các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. Show
B. Các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. C. Các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. D. Các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. Lời giải: Đáp án đúng: A. Các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. Tiến hóa học học là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học Giải thích: Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ. Kiến thức mở rộng: Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất trải qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Trong đó, tiến hóa hóa học gồm có 3 bước: 1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ- Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất (được hình thành cách đây khoảng 4,5 tỉ năm) có chứa các khí như hơi nước, khí CO2, NH3, và rất ít khí nitơ…Khí ôxi chưa có trong khí quyển nguyên thủy. - Dưới tác động của nhiều nguồn năng lượng tự nhiên, các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản gồm 2 nguyên tố C, H rồi đến các hợp chất có 3 nguyên tố C, H, O và 4 nguyên tố C, H, O, N. - Sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đã được chứng minh bằng thực nghiệm bởi standley Miller (1953): Cho phóng điện liên tục 1 tuần qua hỗn hợp: hơi nước, CO2, CH4, NH3trong bình thủy tinh 5l →thu được một số axit amin. 2. Sự hình thành các đại phân tử từ những chất hữu cơ đơn giản- Các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy, trên nền đáy bùn sét của đại dương, chúng có thể được cô đọng lại và hình thành các chất trùng hợp như prôtêin và axit nucleic. - Nhiều thực nghiệm đã chứng minh sự trùng hợp ngẫu nhiên của các đơn phân, các axit amin, thành các đại phân tử prôtêin trên nền bùn sét nóng. - Thí nghiệm chứng minh của Fox và cs (1950): + Cho tia tử ngoại chiếu vào hỗn hợp: hơi nước, CH3, CO, NH3→thu được 1 số axit amin; + đun hỗn hợp các axit amin khô ở to= 150 – 1800C→thu được các mạch pôlipeptit ngắn gọi là prôtêin nhiệt. => Quá trình hình thành các đại phân tử khi Trái đất mới được hình thành: + Trong khí quyển nguyên thuỷ có: NH3, CH4, CO, NH3, C2N2, (xyanogen); chưa có O2, N2tự do;nhờcác nguồn năng lượng như tia tử ngoại, núi lửa, tia chớp, ….→ tạo nên các đơn phân như: axit amin, nuclêôtit, đường đơn, axit béo. + Trong những điều kiên nhất định, các đơn phân → tạo thành các đại phân tử. 3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi- Vật chất di truyền đầu tiên được hình thành là ARN mà không phải ADN vì: ARN có thể tự nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) - Quá trình tiến hóa tạo nên các phân tử ARN và ADN: Các nuclêôtit kết hợp với nhau→ nhiều phân tử ARN khác nhau → CLTN chọn lọc ra các phân tử ARN có khả năng nhân đôi tốt hơn, có hoạt tính enzim tốt hơn → Từ ARN tổng hợp nên ADN → ADN thay thế cho ARN trong việc lưu trữ, bảo quản thông tin di truyền (vì ADN có cấu trúc bền vững hơn, phiên mã chính xác hơn ARN) - Quá trình tiến hóa tạo nên khả năng nhân đôi và dịch mã các phân tử ARN và ADN: Các axit amin liên kết yếu với ARN→ ARN như 1 khuôn mẫu để các axit amin bám vào và sau đó chúng liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit ngắn → các chuỗi pôlipeptit ngắn này xúc tác cho quá trình phiên mã và dịch mã → CLTN chọn lọc ra phức hợp các phân tử hữu cơ có thể phối hợp với nhau để tạo nên các cơ chế nhân đôi và dịch mã.
Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển qua các giai đoạn tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. I. TIẾN HÓA HÓA HỌC 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ - Giả thuyết của Oparin và Handan: Các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường tổng hợp hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa… - Thí nghiệm của Milơ và Urây: Xử lí hỗn hợp khí H2, CH4, NH3 và hơi nước bằng điện cao thế → các hợp chất hữu cơ đơn giản (có axit amin). 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ a) Thí nghiệm của Fox và các cộng sự - Đun nóng hỗn hợp aa khô ở 150 – 1800C → các chuỗi peptit ngắn (Prôtêin nhiệt). - Sự trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ: + Các axit amin → chuỗi pôlipeptit → Prôtêin. + Các nuclêôtit → chuỗi pôlinuclêôtit → axit nuclêic (ARN, ADN). - Sự hình thành cơ chế dịch mã: Các aa liên kết yếu với các N/ARN và liên kết với nhau → chuỗi pôlipeptit ngắn (ARN giống như khuôn mẫu cho cho aa bám). CLTN tác động, giữ lại những phân tử hữu cơ có khả năng phối hợp → cơ chế phiên mã, dịch mã. b) Kết luận - Là quá trình tiến hóa từ các hợp chất vô cơ (CH4, NH3, CO, C2H2...) → hợp chất hữu cơ. Từ các hợp chất hữu cơ đơn giản → hợp chất hữu cơ phức tạp (CH→ CHO → CHON). Từ các đại phân tử → hệ đại phân tử. - Nguồn năng lượng cho các phản ứng xảy ra: tia tử ngoại, sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ, hoạt động núi lửa, sự phóng điện trong khí quyển, va chạm các thiên thạch... - Các chất hữu cơ ấy theo những trận mưa hòa tan vào đại dương và tiếp tục hình thành những hợp chất hữu cơ phức tạp hơn. II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC - Là giai đoạn hình thành mầm mống cơ thể sống đầu tiên. a) Sự tạo thành giọt Côaxecva - Trong đại dương nguyên thủy, các hợp chất hữu cơ cao phân tử hòa tan tạo ra dung dịch keo, có khuynh hướng đông tụ lại thành giọt gọi là Côaxecva, có khả năng hấp thụ các chất hữu cơ, lớn lên, biến đổi cấu trúc phân chia thành các giọt con và chịu tác động của CLTN. b) Sự hình thành lớp màng - Gồm những phân tử prôtêin và lipit sắp xếp theo trật tự nhất định, thông qua đó Côaxecva trao đổi chất với môi trường. c) Sự xuất hiện enzim - Cấu trúc từ những phân tử hữu cơ có phân tử lượng thấp kết hợp với iôn kim loại + pôlipeptit → xúc tác cho các phản ứng xảy ra nhanh và mạnh hơn. d) Xuất hiện cơ chế tự sao chép - Đó là sự hình thành hệ đại phân tử prôtêin – axit nuclêic, có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới, tự duy trì → hình thành những dạng giống chúng về những đặc điểm di truyền qua nhiều thế hệ. Kết luận: - Qua quá trình tiến hóa lâu dài, từ giọt Côaxecva hình thành nên các dạng sống: chưa có cấu tạo tế bào → đơn bào → đa bào và phát triển thành các sinh vật phong phú như ngày nay. - Ngày nay, sự sống chỉ hình thành theo phương thức sinh học vì các điều kiện như trước đây không còn nữa, nếu được hình thành theo phương thức hóa học thì các hợp chất hữu cơ sẽ bị tiêu diệt bởi các sinh vật dị dưỡng. Page 2
SureLRN
Lý thuyết Sinh học 12 bài 26: Học thuyết tiến hóa vừa được VnDoc tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp các nội dung cơ bản và những vấn đề cần lưu ý trong chương trình Sinh học 12. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé. Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết Bài: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 26I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể - Là nguyên liệu cho quá trình CLTN. Các biến dị này được hình thành do: đột biến, biến dị tổ hợp, sự di nhập gen từ quần thể khác vào. II. Các nhân tố tiến hóa1. Đột biến - Đột biến gen làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp vì tần số đột biến gen của từng locut gen thường rất nhỏ (10-6 – 10-4), nhưng mỗi sinh vật có rất nhiều gen, quần thể có nhiều cá thể, nên đột biến gen lại giữ vai trò chủ yếu tạo nên nguồn biến dị di truyền (nguyên liệu sơ cấp) cho quá trình tiến hoá. 2. Di – nhập gen - Các quần thể thường không cách li hoàn toàn với nhau, do đó giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể: hiện tượng này gọi là di nhập gen hay dòng gen. Di nhập gen làm phong phú vốn gen của quần thể hoặc làm thay đổi tần số alen của quần thể Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị thay đổi nhanh hay chậm tùy thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể lớn hay nhỏ. 3. Chọn lọc tự nhiên - Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình qua nhiều thế hệ dẫn đến chọn lọc kiểu gen (duy trì những kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi và đào thải những kiểu gen qui định kiểu hình không thích nghi với môi trường) - CLTN là nhân tố qui định chiều hướng tiến hóa. - CLTN làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định với mức độ nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố: + Alen chịu sự tác động của CLTN là trội hay lặn. + Quần thể sinh vật là đơn bội hay lưỡng bội + Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm 4. Các yếu tố ngẫu nhiên - Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, dịch bệnh…) còn được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền - Quần thể có kích thước càng nhỏ càng dễ bị tác động. Sự tác động do các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm như sau: + Thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định. + Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. - Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền 5. Giao phối không ngẫu nhiên - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp làm nghèo vốn gen của quần thể và giảm sự đa dạng di truyền. - Các kiểu giao phối không ngẫu nhiên: tự thụ phấn, giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống và giao phối có chọn lựa (các nhóm cá thể có kiểu hình nhất định thích giao phối với nhau). B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26Câu 1. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu khôngđúng về các nhân tố tiến hóa là gì?
Câu 2. Dưới đây là các nhận định khinói vềcác yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên: 1-Chúng đều là các nhân tố tiến hóa. 2-Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. 3-Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. 4-Chúng đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Các nhận địnhđúng là
Câu 3. Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Xét các trường hợp tác động của các nhân tố tiến hóa sau đây: 1- Sự giao phối không ngẫu nhiên. 2- Đột biến làm cho A thành a. 3- CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn. 4- CLTN chống lại kiểu gen dị hợp. 5- Di-nhập gen. 6- CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn, Trong những trường hợp nào làm cho tỉ lệ kiểu gen của quần thể biến đổi qua các thế hệ theo xu hướng giống nhau?
Câu 4. Trong nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào dưới đây khôngđúng?
Câu 5. Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm trên NST quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: 1- Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. 2- Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. 3- Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. 4- Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp nào?
Câu 6. Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì
Câu 7. Tác động của chọn lọc sẽ dẫn đến sự đào thải một loại alen ra khỏi quần thể, nhưng không dự đoán được loại alen nào bị đào thải là chọn lọc chống lại
Câu 8. Theo quan niệm hiện đại, cấp độ chọn lọc nào diễn ra song song?
Câu 9. Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa?
Câu 10. Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo alen a. Thể đột biến (có kiểu gen aa) có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên
Câu 11. Biến động di truyền là
Câu 12. Nhân tốcó vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen là quá trình
Câu 13. Vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên thể hiện như thế nào?
Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khichọn lọc chống lại
Câu 15. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
Câu 16. Một quần thể ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 F4: 0,15AA + 0,30Aa + 0,75aa = 1 Nhận xét nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Câu 17. Tính đa hình của quần thể giao phối có ý nghĩa đối với tiến hóa là
Câu 18. Chọn lọc tự nhiên sẽ không hoạt động khiquần thể gồm các cá thể
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò củađột biến với tiến hóa?
Câu 20. Ý nghĩa nào sau đây không phải là của quá trình giao phối?
Câu 21. Giữ lại những đột biến, biến dị tổ hợp có lợi giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sổng và đào thải những đột biến, biến dị tổ hợp không có lợi cho sinh vật. Đây là vai trò của nhân tố nào trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi?
Câu 22. Quá trình chọn lọc tự nhiên ở cấp độ cá thể sẽ dẫn tới kết quả nào sau đây?
Câu 23. Đối tượng chủ yếu của quá trình chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa là
Câu 24. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể là gì?
Câu 25. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên là gì?
Câu 26. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Câu 27. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là gì?
Câu 28. Trong các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Câu 30.Để chọn lọc tự nhiên diễn ra thì điều kiện nào dưới đây là không cần thiết?
Câu 31.Một tổ chức sinh học được gọi là đơn vị tiến cơ sở khi thỏa mãn những điều kiện nào sau đây?
---------------------------------------- Với nội dung bài Sinh học 12 bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm và vai trò của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại... Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp 12. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 12, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 12 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 12. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. C. Đề thi THPT Quốc Gia được tải nhiều
|