Trường Đại học Nha Trang tuyển sinh 2020 xét học bạ
Tải File thông báo tại đây Show Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT - BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo Giáo dục Mầm non; Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ - ĐHNT ngày 07/10/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang về việc thành lập Hội đồng tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh thông báo tuyển sinh đại học hệ chính năm 2020, cụ thể như sau: 1. Đối tượng tuyển sinhThí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành. 2. Phạm vi tuyển sinhMã tuyển sinh: TSN Phạm vi: Tuyển sinh trên toàn quốc Quy mô: 3.500 chỉ tiêu 3. Phương thức tuyển sinhThí sinh có thể sử dụng 1 hoặc đồng thời các phương thức xét tuyển như sau: TT Phương thức xét tuyển Thang điểm xét tuyển Tỷ lệ phân bổ Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2020 Thang điểm 30 Tối đa 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2020 Thang điểm 10 Tối thiểu 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành. Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2020 Thang điểm 1200 Tối đa 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả ngành. Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT Thang điểm 10 Tối đa 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào ĐH Nha Trang Đối tượng 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành. Đối tượng 2: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của Trường
Điều kiện đăng ký:
Trường ĐHNT xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh Khánh Hòa do ĐHNT tổ chức đối với các ngành Công nghệ sinh học và ngành Kỹ thuật môi trường. Cụ thể: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có 1 trong các tiêu chuẩn sau: - Đạt giải nhất, nhì hoặc ba của Cuộc thi, có giấy chứng nhận do Trường ĐHNT cấp; - Tốt nghiệp THPT từ loại Giỏi trở lên, có giấy chứng nhận do Trường ĐHNT cấp. Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau: - Vượt qua vòng loại đầu tiên của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm; - Vào tới vòng bán kết của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm; - Vào vòng chung kết (vòng cuối cùng) của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 3,0.
Trường ĐHNT tuyển thẳng đối với thí sinh đạt đồng thời các tiêu chuẩn sau: - Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế 550 điểm hoặc TOEFL (iBT) 65 điểm trở lên (còn hiệu lực). - Tốt nghiệp THPT từ loại Khá trở lên. => Chi tiết tại website: http://tuyensinh.ntu.edu.vn 4. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyểnBảng 1: Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển năm 2020 TT. Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Có điểm sàn tiếng Anh 7340101A Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) 30 A01; D01; D07; D96 X 7340301PHE Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 30 A01; D01; D07; D96 X 7480201PHE Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 30 A01; D01; D07; D96 X 7810201PHE Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 60 A01; D01; D07; D96 X 7810103P Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) 30 D03; D97 7340101 Quản trị kinh doanh 180 A01; D01; D07; D96 X 7340115 Marketing 110 A01; D01; D07; D96 7340121 Kinh doanh thương mại 110 A01; D01; D07; D96 X 7340201 Tài chính - ngân hàng 110 A01; D01; D07; D96 7340301 Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) 160 A01; D01; D07; D96 7380101 Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) 70 A01; D01; D07; D96 7420201 Công nghệ sinh học 60 A00; A01; B00; D07 7480201 Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) 220 A01; D01; D07; D96 X 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 50 A01; D01; D07; D96 7510202 Công nghệ chế tạo máy 60 A00; A01; C01; D07 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 140 A00; A01; C01; D07 7520103 Kỹ thuật cơ khí 80 A00; A01; C01; D07 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 80 A00; A01; C01; D07 7520115 Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) 80 A00; A01; C01; D07 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 50 A00; A01; C01; D07 7520122 Kỹ thuật tàu thủy 80 A00; A01; C01; D07 7520130 Kỹ thuật ô tô 180 A00; A01; C01; D07 7520301 Công nghệ kỹ thuật hoá học 50 A00; A01; B00; D07 7520320 Kỹ thuật môi trường 50 A00; A01; B00; D07 7540101 Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) 180 A00; A01; B00; D07 7540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) 60 A00; A01; B00; D07 7580201 Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 180 A00; A01; C01; D07 7620301 Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản) 160 A01; B00; D01; D96 7620304 Khai thác thuỷ sản 50 A00; A01; B00; D07 7620305 Quản lý thuỷ sản 50 A00; A01; B00; D07 7220201 Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung) 200 A01; D01; D14; D15 X 7310101 Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) 50 A01; D01; D07; D96 7310105 Kinh tế phát triển 70 A01; D01; D07; D96 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 150 A01; D01; D07; D96 X 7810201 Quản trị khách sạn 200 A01; D01; D07; D96 X 7840106 Khoa học hàng hải 50 A00; A01; C01; D07 Lưu ý:
Bảng 2: Tổ hợp xét tuyển TT Tổ hợp xét tuyển TT Tổ hợp xét tuyển 1 A00: Toán, Vật lý, Hóa học 7 D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh 2 A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh 8 D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 3 B00: Toán, Hóa học, Sinh học 9 D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 4 C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý 10 D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh 5 D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 11 D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp 6 D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
- Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0. - Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. - Thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất. 5. Chính sách ưu tiênBên cạnh việc cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh, Trường Đại học Nha Trang còn có các chính sách ưu tiên cụ thể sau: a. Ưu tiên về ký túc xá Miễn phí 100% ký túc xá cho thí sinh vào học 5 ngành đào tạo sau:
Đầu mỗi học kỳ, Nhà trường xem xét miễn giảm khi SV đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định. b. Chính sách học bổng
- Ngoài ra, hàng năm, các Khoa/Viện có nguồn kinh phí tài trợ học bổng cho sinh viên từ các doanh nghiệp, cựu sinh viên, các tổ chức trong và ngoài nước. 6. Học phí và lộ trình tăng học phí tối đaa. Chương trình đại trà Học phí khoảng 4 5 triệu/1 học kỳ, tùy theo số tín chỉ SV đăng ký học. b. Chương trình chất lượng cao Các chương trình song ngữ Anh Việt và định hướng nghề nghiệp (POHE) gọi tắt là các chương trình tiên tiến chất lượng cao có học phí gấp đôi chương trình đại trà, khoảng 10 triệu/học kỳ. Thông tin chi tiết được cung cấp và cập nhật tại:- Website: www.tuyensinh.ntu.edu.vn - Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhnt/ - ĐT: 0258.383.1148; 0258.3831145 Trân trọng thông báo./. |