PGS.TS Đỗ Văn Dũng - nguyên hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM - chia sẻ thông tin tuyển sinh của trường với học sinh trong chương trình tư vấn tuyển sinh hướng nghiệp - Ảnh: TRẦN HUỲNH
Trưa nay 16-12, hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
Nhà trường có tổng 6.550 chỉ tiêu, phân bổ đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
Trường cũng dự kiến có 3 ngành mới tuyển sinh trong năm 2022: luật, an toàn thông tin, xe điện - xe lai.
Nhà trường sẽ tuyển theo 4 phương thức.
- Phương thức 1: xét tuyển học bạ THPT. Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên [có 3 môn] vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà.
- Phương thức 2: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Thời gian nhận hồ sơ và công bố kết quả theo quy định của Bộ GD-ĐT.
- Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM. Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022 từ 700 điểm trở lên.
- Phương thức 4: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT; ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của trường [thí sinh giải 1, 2, 3 cấp tỉnh, giải khuyến khích học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; học sinh giỏi trường chuyên - tốp 200; xét điểm IELTS quốc tế; điểm SAT quốc tế; trường THPT liên kết do hiệu trưởng giới thiệu].
Phương thức 1, 3, 4 nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển online tại trang thông tin xét tuyển của trường từ ngày 1-3-2022 đến 6-6-2022. Công bố kết quả ngày 30-6-2022.
Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện nếu thỏa điều kiện, mỗi diện xét tối đa 20 nguyện vọng [các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất], mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất.
Đối với những ngành có môn năng khiếu vẽ: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, kết hợp điểm thi môn vẽ: nhà trường tổ chức thi riêng, thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu [vẽ trang trí màu nước, vẽ đầu tượng] tại trang thông tin xét tuyển. Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn.
Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000 đồng/môn: 24-5-2022. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh và in thẻ dự thi từ ngày 31-5-2022 tại trang thông tin xét tuyển. Thời gian thi vào ngày 4 và 5-6-2022. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật khi có kết quả trên hệ thống.
Năm 2022, nhà trường dành 36 tỉ đồng để cấp học bổng cho sinh viên.
Thông tin tuyển sinh chi tiết của trường tại đây.
TRẦN HUỲNH
Tối 9/7, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành [chương trình] hệ đại trà, chất lượng cao tiếng Việt, chất lượng cao tiếng Anh, chất lượng cao Việt - Nhật phương thức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét học bạ và xét điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức.
Bảng điểm chuẩn dài 18 trang với hơn 700 mức điểm dành cho các ngành theo chương trình đào tạo, phương thức, diện xét tuyển khác nhau. Điểm chuẩn là trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] của từng môn theo tổ hợp xét tuyển ba môn.
* Xem bảng điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM năm 2022
Ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Anh có môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất có điểm năng khiếu hệ số 2. Điểm xét tuyển được quy về thang điểm 30.
Theo đó, 42 chương trình có điểm chuẩn từ 27 trở lên. Thí sinh phải đạt điểm trung bình học bạ mỗi môn từ 9 trở lên mới có cơ hội trúng tuyển.
Quảng cáo
Trong số này, 17 ngành có điểm chuẩn từ 29 trở lên; trung bình mỗi môn 9,7. Riêng bốn ngành Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế, Logistics và chuỗi quản lý cung ứng hệ đại trà lấy điểm chuẩn 29,75. Nếu không có điểm ưu tiên, thí sinh phải có điểm trung bình mỗi môn từ 9,9 trở lên.
Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT tại TP HCM ngày 8/7. Ảnh: Quỳnh Trần
Cụ thể, phương thức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho sáu nhóm thí sinh.
Quảng cáo
Với diện tuyển thẳng thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật, điểm chuẩn tất cả ngành là 18.
Với diện ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt giải giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc khuyến khích học sinh giỏi cấp quốc gia, khuyến khích cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, điểm chuẩn 21-28. Ngành lấy điểm cao nhất là Sư phạm Tiếng Anh [đại trà].
Với diện ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi trường chuyên, top 200, điểm chuẩn 19,5-28. Ngành Sư phạm Tiếng Anh [đại trà] tiếp tục đứng đầu bảng điểm chuẩn.
Với diện xét chứng chỉ IELTS, trường yêu cầu IELTS ở ngành Sư phạm Tiếng Anh từ 7.0 trở lên; ngành Ngôn ngữ Anh trên 6.5; ngành còn lại từ 5.0 trở lên. Ngoài ra, điểm học bạ 5 học kỳ của thí sinh 19-26,5.
Diện xét điểm SAT quốc tế, thí sinh phải có điểm SAT trên 800 và điểm học bạ tương ứng, dao động 21-28,5 tùy ngành.
Diện ưu tiên xét tuyển với trường THPT liên kết [ký kết hợp tác], điểm chuẩn học bạ 21-29,25.
Phương thức xét tuyển bằng học bạ THPT, trường áp dụng cho trường chuyên, top 200 và tất cả trường THPT còn lại. Điểm chuẩn phương thức này dao động 19,5-29,75.
Phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM, điểm chuẩn 18-24,5 [sau khi đã quy thang điểm 1.200 về thang điểm 30].
Năm nay, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tuyển 46 ngành với bốn phương thức tuyển sinh.
Ngoài ba phương thức tuyển sinh đã công bố điểm chuẩn, trường còn xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Đại học này cũng dành 130 chỉ tiêu đào tạo hệ nhân tài với sáu lớp.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM đã chính thức công bố thông tin tuyển sinh hệ đại học năm 2022.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education [HCMUTE]
- Mã trường: SPK
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại hình đào tạo: Đại học – Cao đẳng – Sau đại học – Không chính quy – Quốc tế
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: Số 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TPHCM
- Điện thoại: [028] 37222 764
- Email:
- Website: //hcmute.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/dhspkt.hcmute/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
[Dựa theo Thông tin tuyển sinh năm 2022 của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM cập nhật ngày 15/12/2022]
1, Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh năm 2022 trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2, Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
- Khối D01 [Toán, Văn, Anh]
- Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
- Khối D90 [Toán, Anh, Khoa học tự nhiên]
- Khối D96 [Toán, Anh, KHXH]
- Khối V01 [Toán, Văn, Vẽ TT]
- Khối V02 [Toán, Anh, Vẽ TT]
- Khối V03 [Toán, Văn, Vẽ ĐT]
- Khối V04 [Toán, Lý, Vẽ ĐT]
- Khối V05 [Toán, Anh, Vẽ ĐT]
- Khối V06 [Văn, Anh, Vẽ ĐT]
- Khối V07 [Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT]
- Khối V08 [Văn, Anh, Vẽ TT]
- Khối V09 [Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT]
3, Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
- Phương thức 1: Xét học bạ THPT
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Phương thức 1. Xét học bạ THPT
Hình thức xét tuyển: Xét điểm TB học bạ 5 học kì [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12] của từng môn theo tổ hợp xét tuyển >= 7.0
Chỉ áp dụng xét tuyển các ngành chất lượng cao hoặc đại trà.
Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022
Điều kiện xét tuyển: Điểm thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022 >= 700 điểm.
Phương thức 4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đối tượng xét tuyển thẳng
- Đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng ưu tiên xét tuyển thẳng
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh HSG cấp tỉnh
- Thí sinh đạt giải khuyến khích cấp HSG cấp quốc gia
- Thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên cuộc thi KHKT cấp quốc gia
- Học sinh giỏi trường chuyên – top 200
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS quốc tế, SAT quốc tế
- Thí sinh là là học sinh trường THPT liên kết do Hiệu trưởng giới thiệu
HỌC PHÍ NĂM 2021 – 2022
Học phí trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm học 2021 – 2022 như sau:
- Hệ đại trà: 18.500.000đ – 20.500.000đ/năm học
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Việt: 29.000.000đ – 31.000.000đ/năm học
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 33.000.000đ/năm học
- Chương trình chất lượng cao Việt – Nhật: Học chương trình như hệ CLC tiếng Việt + 50 tín chỉ tiếng Nhật: 29.000.000đ – 31.000.000đ/năm học
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM
Ngành học | Khối XT | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | ||
Sư phạm tiếng Anh | 23.04 | 25.5 | 27.25 | |
Thiết kế đồ họa | V01 | 21 | 23.75 | 24.25 |
V02 | 24.75 | |||
V07 | 24.25 | |||
Thiết kế thời trang | V01 | 18.44 | 22 | 21.25 |
V02 | 21.75 | |||
V07 | 21.25 | |||
V09 | 21.25 | |||
Ngôn ngữ Anh | 22.3 | 24 | 26.25 | |
Kinh doanh Quốc tế | A00 | 21.6 | 25 | 25.25 |
A01, D01 | 25.75 | |||
D90 | 25.75 | |||
Thương mại điện tử | A00 | 22.4 | 25.4 | 26.0 |
A01, D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Kế toán | A00 | 21.1 | 24.25 | 24.75 |
A01, D01 | 25.25 | |||
D90 | 25.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00 | 22.9 | 25.75 | 26.5 |
A01, D01 | 27.0 | |||
D90 | 27.0 | |||
Hệ thống nhúng và IoT | A00 | 25 | 26.0 | |
A01, D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ thông tin | A00 | 23.9 | 26.5 | 26.75 |
A01, D01 | 27.25 | |||
D90 | 27.25 | |||
Công nghệ thông tin [Hệ nhân tài] | A00 | 28.25 | ||
A01, D01 | 28.75 | |||
D90 | 28.75 | |||
Kỹ thuật dữ liệu | A00 | 22.2 | 24.75 | 26.25 |
A01, D01 | 26.75 | |||
D90 | 26.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00 | 21.3 | 23.75 | 24.5 |
A01 | 25.0 | |||
D01 | 25.0 | |||
D90 | 25.0 | |||
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | A00 | 19.2 | 22.75 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00 | 22.9 | 25.25 | 26.0 |
A01 | 26.5 | |||
D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ chế tạo máy | A00 | 21.9 | 25 | 25.75 |
A01 | 26.25 | |||
D01 | 26.25 | |||
D90 | 26.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 | 23.1 | 26 | 26.25 |
A01 | 26.75 | |||
D01 | 26.75 | |||
D90 | 26.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử [Hệ nhân tài] | A00 | 28.25 | ||
A01 | 28.75 | |||
D01 | 28.75 | |||
D90 | 28.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00 | 23.7 | 26.5 | 26.75 |
A01 | 27.25 | |||
D01 | 27.25 | |||
D90 | 27.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00 | 21.5 | 24.25 | 25.15 |
A01 | 25.65 | |||
D01 | 25.65 | |||
D90 | 25.65 | |||
Năng lượng tái tạo | A00 | 21 | 23.5 | 24.75 |
A01 | 25.25 | |||
D01 | 25.25 | |||
D90 | 25.25 | |||
Robot và trí tuệ nhân tạo [Hệ nhân tài] | A00 | 25.2 | 27 | 26.5 |
A01 | 27.0 | |||
D01 | 27.0 | |||
D90 | 27.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | 22.8 | 25.4 | 26.0 |
A01 | 26.5 | |||
D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | 21.7 | 25.4 | 25.5 |
A01 | 26.0 | |||
D01 | 26.0 | |||
D90 | 26.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 | 23.5 | 26 | 26.5 |
A01 | 27.0 | |||
D01 | 27.0 | |||
D90 | 27.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | A00 | 22.4 | 25.5 | 26.0 |
B00 | 26.0 | |||
D07 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ vật liệu | 18.55 | 21.5 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | 19 | 21.5 | 23.5 |
B00 | 23.5 | |||
D07 | 24.0 | |||
D90 | 24.0 | |||
Quản lý công nghiệp | A00 | 22.2 | 25.3 | 25.75 |
A01 | 26.25 | |||
D01 | 26.25 | |||
D90 | 26.25 | |||
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | A00 | 23.3 | 26.3 | 26.25 |
A01 | 26.75 | |||
D01 | 26.75 | |||
D90 | 26.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật in | A00 | 20.3 | 23.5 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D90 | 24.75 | |||
Kỹ thuật công nghiệp | A00 | 19.8 | 23.5 | 24.75 |
A01 | 25.25 | |||
D01 | 25.25 | |||
D90 | 25.25 | |||
Kỹ thuật y sinh [Điện tử Y sinh] | A00 | 20.75 | 24 | 25.0 |
A01 | 25.5 | |||
D01 | 25.5 | |||
D90 | 25.5 | |||
Công nghệ thực phẩm | A00 | 22.2 | 25.25 | 26.0 |
B00 | 26.0 | |||
D07 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ may | A00 | 21.1 | 24 | 24.5 |
A01 | 25.0 | |||
D01 | 25.0 | |||
D90 | 25.0 | |||
Kỹ nghệ gỗ và nội thất | A00 | 18.5 | 22 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Kiến trúc | V03 | 20.33 | 22.25 | 22.5 |
V04 | 22.5 | |||
V05 | 23.0 | |||
V06 | 23.0 | |||
Kiến trúc nội thất | V03 | 21.25 | 22.5 | |
V04 | 22.5 | |||
V05 | 23.0 | |||
V06 | 23.0 | |||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00 | 18.4 | 22 | 23.5 |
A01 | 24.0 | |||
D01 | 24.0 | |||
D90 | 24.0 | |||
Quản lý xây dựng | A00 | 20.3 | 23.5 | 24.0 |
A01 | 24.5 | |||
D01 | 24.5 | |||
D90 | 24.5 | |||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00 | 21.4 | 24.25 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D07 | 24.75 | |||
Quản lý và vận hành hạ tầng | A00 | 19.0 | ||
A01 | 19.5 | |||
D01 | 19.5 | |||
D90 | 19.5 | |||
Kỹ thuật nữ công | 18 | |||
Công nghệ vật liệu dệt may | 18 | |||
Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt | ||||
Kế toán | A00 | 19 | 21.5 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00 | 21.2 | 23.75 | 25.5 |
A01 | 26.0 | |||
D01 | 26.0 | |||
D90 | 26.0 | |||
Công nghệ thông tin | A00 | 22.3 | 25.25 | 26.25 |
A01 | 26.75 | |||
D01 | 26.75 | |||
D90 | 26.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00 | 18.6 | 21 | 20.5 |
A01 | 21.0 | |||
D01 | 21.0 | |||
D90 | 21.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00 | 21.4 | 23.75 | 24.5 |
A01 | 25.0 | |||
D01 | 25.0 | |||
D90 | 25.0 | |||
Công nghệ chế tạo máy | A00 | 20.7 | 23.25 | 24.0 |
A01 | 24.5 | |||
D01 | 24.5 | |||
D90 | 24.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 | 21.7 | 24.25 | 24.85 |
A01 | 25.35 | |||
D01 | 25.35 | |||
D90 | 25.35 | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00 | 22.7 | 25.25 | 26.0 |
A01 | 26.5 | |||
D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00 | 19.7 | 22 | 23.25 |
A01 | 23.75 | |||
D01 | 23.75 | |||
D90 | 23.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | 21 | 23.5 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D90 | 24.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | 19.5 | 22 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 | 22.2 | 25 | 25.5 |
A01 | 26.0 | |||
D01 | 26.0 | |||
D90 | 26.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00 | 25.0 | ||
B00 | 25.0 | |||
D07 | 25.5 | |||
D90 | 25.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | 17 | 19.5 | 19.75 |
B00 | 19.75 | |||
D07 | 20.25 | |||
D90 | 20.25 | |||
Quản lý công nghiệp | A00 | 20.2 | 23.5 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D90 | 24.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật in | A00 | 18.2 | 20 | 20.25 |
A01 | 20.75 | |||
D01 | 20.75 | |||
D90 | 20.75 | |||
Công nghệ thực phẩm | A00 | 20 | 23.25 | 24.5 |
B00 | 24.5 | |||
D07 | 25.0 | |||
D90 | 25.0 | |||
Thương mại điện tử | A00 | 25.5 | ||
A01 | 26.0 | |||
D01 | 26.0 | |||
D90 | 26.0 | |||
Công nghệ may | A00 | 18.2 | 21 | 19.25 |
A01 | 19.75 | |||
D01 | 19.75 | |||
D90 | 19.75 | |||
Thiết kế thời trang | V00 | 22 | 21.25 | |
V02 | 21.75 | |||
V07 | 21.25 | |||
V09 | 21.25 | |||
Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | ||||
Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00 | 20.35 | 22.5 | 25.0 |
A01 | 25.5 | |||
D01 | 25.5 | |||
D90 | 25.5 | |||
Công nghệ thông tin | A00 | 21.8 | 24.75 | 25.75 |
A01 | 26.25 | |||
D01 | 26.25 | |||
D90 | 26.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00 | 17.8 | 20 | 19.5 |
A01 | 20.0 | |||
D01 | 20.0 | |||
D90 | 20.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00 | 20.5 | 21.25 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ chế tạo máy | A00 | 19.5 | 21 | 23.0 |
A01 | 23.5 | |||
D01 | 23.5 | |||
D90 | 23.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 | 21 | 22 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D90 | 24.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00 | 21.8 | 24.25 | 25.25 |
A01 | 25.75 | |||
D01 | 25.75 | |||
D90 | 25.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00 | 18.05 | 20 | 20.25 |
A01 | 20.75 | |||
D01 | 20.75 | |||
D90 | 20.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | 19.3 | 21 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | 18.4 | 20 | 23.0 |
A01 | 23.5 | |||
D01 | 23.5 | |||
D90 | 23.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 | 21.5 | 23 | 25.0 |
A01 | 25.5 | |||
D01 | 25.5 | |||
D90 | 25.5 | |||
Quản lý Công nghiệp | A00 | 18.5 | 21.25 | 24.0 |
A01 | 24.5 | |||
D01 | 24.5 | |||
D90 | 24.5 | |||
Công nghệ thực phẩm | A00 | 18.45 | 21 | 23.0 |
B00 | 23.0 | |||
D07 | 23.5 | |||
D90 | 23.5 | |||
Chương trình chất lượng cao Việt – Nhật | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | 21 | 21.75 | |
A01 | 22.25 | |||
D01 | 22.25 | |||
D90 | 22.25 | |||
Công nghệ chế tạo máy | A00 | 21 | 23.25 | |
A01 | 23.75 | |||
D01 | 23.75 | |||
D90 | 23.75 |