Từ trái nghĩa với bảo vệ là gì

Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với bảo vệ là gì? Bài viết hôm nay //gianghoky.vn/ sẽ giải đáp điều này.

Bạn đang xem: Từ đồng nghĩa với bảo vệ

Bài viết liên quan:


Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với bảo vệ là gì?

Từ đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.


Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ [thường là các hư từ] như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.

Xem thêm: So Sánh Cá Bông Lau Là Cá Gì ? Thu Nhập Tiền Tỷ Từ Cá Bông Lau

Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với bảo vệ là gì?

– Từ đồng nghĩa với bảo vệ là ngăn cản, che chắn, phòng vệ, che chở– Từ trái nghĩa với bảo vệ là phá hủy, tàn phá, hủy diệt, tiêu diệt

Đặt câu đồng nghĩa với từ bảo vệ?

– Chúng tôi sẽ bảo vệ/che chở/ngăn cản/che chắn giúp bạn ra khỏi nơi này an toàn

Nếu còn câu hỏi nào hãy gửi cho chúng tôi, chúng tôi sẽ giải đáp sớm nhất.

Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với bảo vệ là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết

Bài viết được chúng tôi tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau từ mơ thấy tiền bạc, nhẫn vàng, vòng vàng, vay nợ ngân hàng, cho đến các loại bệnh như cảm cúm, ung thư, đau nhức xương khớp nói riêng hay các loại bệnh gây ảnh hưởng sức khỏe nói chung [như bệnh trĩ nội - trĩ ngoại, viêm loét tiêu hóa, bệnh đau đầu - thần kinh].Những giấc mơ - chiêm bao thấy bác sĩ - phòng khám bác sĩ hay phẫu thuật.....Nếu có thắc mắc hay sai sót gì hãy liên hệ qua email để được giải đáp.

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Các câu hỏi tương tự

Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột [cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết ; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết]:

Nhân ái, tàn ác, bất hòa, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

         +       -
Nhân hậu M : nhân từ, ....................................... M : độc ác, .......................................
Đoàn kết M : đùm bọc, ....................................... M : chia rẽ, .......................................

Câu 4: Từ trái nghĩa với từ "Đoàn kết" là:

A. Đè nén, đùm bọc, áp bức, cưu mang, chia rẽ, che chở, lục đục.

B. Đè nén, áp bức, chia rẽ, lục đục

C. Đùm bọc, áp bức, cưu mang, lục đục

D. Đè nén, áp bức, lục đục

Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

- Từ cùng nghĩa. M: can đảm,.............................

- Từ trái nghĩa. M: hèn nhát,.............................

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Trái tim người mẹ

Một hôm, cơn mưa dông rất lớn ập tới khu rừng. Sấm sét đùng đùng, chớp giật nhấp nhoáng cả bầu trời. Ba cây Bạch Dương con run rẩy vì hoảng sợ. Bạch Dương mẹ xòe cành ôm chặt ba đứa con vào lòng và dỗ dành: “Các con đừng sợ! Sấm sét không nhìn thấy các con đâu, cành của mẹ che kín hết rồi. Mẹ là cây cao nhất trong khu rừng này mà!”. Nhưng Bạch Dương mẹ chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói vang lên. Tia sét đã đánh trúng Bạch Dương mẹ, đốt cháy sém cả thân cây. Vẫn nhớ bảo vệ các con nên Bạch Dương mẹ vẫn cố đứng vững. Không một phút nào Bạch Dương mẹ không nhớ bảo vệ các con mình. Không một phút nào Bạch Dương mẹ quên xòe cánh ôm chặt các con. Chỉ đến khi cơn dông hung tợn đã qua, gió đã thôi gầm rú, ánh nắng đã tràn về thì thân Bạch Dương mẹ mới chịu gục ngã….

[Theo Hạt giống tâm hồn]

Các câu hỏi tương tự

  • Toán lớp 5
  • Tiếng việt lớp 5
  • Tiếng Anh lớp 5

Bảo Vệ Trái nghĩa


Bảo Vệ Trái nghĩa Danh Từ hình thức

  • dễ bị tổn thương, tiếp xúc, nguy hiểm, tiêu diệt.
  • nguy hiểm nguy hiểm, nguy hiểm, đe dọa, hoàn cảnh.

Bảo Vệ Trái nghĩa Tính Từ hình thức

  • bất cẩn, táo bạo, thẳng thắn, frank, thiếu thận trọng.

Bảo Vệ Trái nghĩa Động Từ hình thức

  • bỏ, sa mạc, bỏ rơi.
  • tấn công, assail subvert, làm suy yếu, tiêu diệt.
  • vạch trần, nguy hiểm, imperil, gây nguy hiểm, rủi ro.

Bảo Vệ Tham khảo

Câu hỏi: Từ đồng nghĩa với từ bảo vệ là gì?

Lời giải:

- Từ đồng nghĩa với từ bảo vệ là ngăn cản, che chắn, phòng vệ, che chở

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về từ đồng nghĩa nhé!

Khái niệm:

-Từ đồng nghĩa được hiểu là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Phân loại từ đồng nghĩa tiếng việt

Có 2 loại từ đồng nghĩa, đó là:

Từ đồng nghĩa hoàn toàn

-Từ đồng nghĩa hoàn toàn hay còn gọi là từ đồng nghĩa tuyệt đối, nhằm chỉ những từ có nghĩa giống nhau, dùng như nhau và dễ dàng thay thế vị trí cho nhau trong cùng một câu nói, câu văn, đoạn văn.

Ví dụ về từ đồng nghĩa:

-Ô tô = xe hơi

-Tàu hỏa = xe lửa

-Con lợn = con heo…

Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

-Được hiểu là các từ giống nhau về nghĩa tuy nhiên có sự khác biệt phần nào đó về sắc thái biểu cảm, thái độ hoặc cách thức hành động. Tùy từng trường hợp cụ thể mà người dùng sử dụng các từ ngữ này sao cho phù hợp.

Ví dụ: Từ đồng nghĩa với tổ quốc: đất nước, giang sơn… Nếu như “giang sơn” là từ thường được dùng trong xã hội xưa, nhất là thời phong kiến thì ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển, từ “đất nước” sẽ được sử dụng nhiều hơn.

Hay tương tự với những từ ngữ như:

-Từ đồng nghĩa với hạnh phúc: vui sướng, sung sướng, mãn nguyện…

-Từ đồng nghĩa với từ đoàn kết: liên kết, liên đoàn, hợp tác…

-Từ đồng nghĩa với từ bảo vệ: che chắn, bảo tồn, bao bọc…

Câu hỏi:Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau?

Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa

Trả lời:

Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông
Từ đồng nghĩa Bảo quản, giữ gìn,… Thanh bình, yên lành, yên ổn,… Kết hợp, liên kết, liên hiệp,… Bạn hữu, bầu bạn,… Bao la, bát ngát, thênh thang,…
Từ trái nghĩa Tàn phá, hủy hoại, hủy diệt,… Bất ổn, náo loạn, náo động,… Chia rẽ, phân tán,… Kẻ thù, kẻ địch,… Chật chội, chật hẹp, eo hẹp,…

Câu 1: Đọc đoạn văn [sách giáo khoa, trang 115] và thực hiện các nhiệm vụ nêu ở bên dưới.

-Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khi bảo tồn thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.

a. Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

b. Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B?

A

B

Sinh vật quan hệ giữa sinh vật [kể cả người] với môi trường xung quanh.
Sinh thái tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.
Hình thái hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.

Trả lời:

a. Phân biệt nghĩa các cụm từ

-Khu dân cư: Khu vực dành cho dân ở.

-Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

-Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn, lâu dài.

b. Ghép các nghĩa tương ứng cột A và cột B

-Sinh vật : tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.

-Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật [kể cả người] với môi trường xung quanh.

-Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.

Câu hỏi 2.Ghép tiếng bảo [có nghĩa "giữ, chịu trách nhiệm"] với mỗi tiếng sau để tạothành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó [có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt]: đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ

Trả lời:

-Bảo đảm [đảm bảo]: có nghĩa là làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.

-Bảo hiểm: có nghĩa là giữ gìn để phòng tai nạn, trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xãy đến với người đóng bảo hiểm.

-Bảo quản: có nghĩa là giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt

-Bảo toàn: có nghĩa là giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.

-Bảo tồn: có nghĩa là giữgìn, không để cho mất đi.

-Bảo trợ: có nghĩa là đỡ đầu và giúp đỡ.

-Bảo vệ: có nghĩa là chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyênvẹn

Câu 3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:

-Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.

Trả lời:

Có thể thay từbảo vệtrong câu trên bằng các từ như sau:

-Chúng emgiữ gìnmôi trường sạch đẹp.

-Chúng emgìn giữmôi trường sạch đẹp.

Câu 4: Tìm đồng nghĩa với các từ sau: tổ quốc, hạnh phúc, đoàn kết, bảo vệ

Gợi ý đáp án:

-Từ đồng nghĩa với tổ quốc:quốc gia, dân tộc, đất nước,giang sơn,…

-Từ đồng nghĩa với hạnh phúc:mãn nguyện, sung sướng, toại nguyện,…

-Từ đồng nghĩa với từ đoàn kết:đồng lòng, hiệp đồng, gắn bó,…

-Từ đồng nghĩa với từ bảo vệ:yểm trợ, giúp sức, che chở, đùm bọc,…

Video liên quan

Chủ Đề