Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CÁC GIỚI HẠN, TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Thông tư số 07/2019/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 07/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2019/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam[1].

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động mà Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải thường xuyên duy trì, bao gồm:

a) Giới hạn cấp tín dụng;

b) Tỷ lệ dự trữ thanh khoản;

c)[2] Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng nguồn vốn được sử dụng để cho vay.

2. Căn cứ kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiền tệ, hoạt động ngân hàng thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước, trong trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, tùy theo tính chất, mức độ rủi ro, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện một hoặc một số giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn chặt chẽ hơn so với các mức quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khách hàng doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và tổ chức kinh tế khác vay vốn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

2. Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác. Giấy tờ có giá bao gồm trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá khác bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định của pháp luật.

3. Cấp tín dụng là việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam thỏa thuận để doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và tổ chức kinh tế khác sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật, bao gồm cả việc cấp tín dụng từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân khác mà Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu rủi ro theo quy định của pháp luật.

4. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017).

Điều 3. Quy định nội bộ

1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải ban hành Quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay để bảo đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan, trong đó tối thiểu phải có nội dung sau:

a) Tiêu chí xác định một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này, chính sách tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan trong đó bao gồm quy định về điều kiện cấp tín dụng, hạn mức cấp tín dụng, lãi suất, hồ sơ, trình tự, thủ tục, quy trình thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng, quản lý tiền vay;

b) Quy định về nguyên tắc phân cấp, ủy quyền việc quyết định, phê duyệt cấp tín dụng, xử lý rủi ro theo thẩm quyền đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan trong đó có quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị, cá nhân trong việc thẩm định, cấp tín dụng, quản lý chất lượng tín dụng đảm bảo nguyên tắc minh bạch, không xung đột lợi ích và không che giấu chất lượng tín dụng.

2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải ban hành Quy định nội bộ về quản lý thanh khoản theo quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan, trong đó tối thiểu phải có nội dung sau:

a) Quy định về việc phân cấp, ủy quyền, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan trong việc bảo đảm duy trì tỷ lệ dự trữ thanh khoản;

b) Kế hoạch và biện pháp để bảo đảm tỷ lệ dự trữ thanh khoản;

c) Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ đối với việc duy trì tỷ lệ dự trữ thanh khoản.

3. Các Quy định nội bộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung định kỳ ít nhất một năm một lần.

4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các Quy định nội bộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải gửi các văn bản này trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Bộ Tài chính.

Điều 4. Hệ thống công nghệ thông tin

Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu lưu giữ, truy cập, bổ sung cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc tính toán, quản lý, giám sát các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và thực hiện báo cáo thống kê theo quy định, yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Vốn tự có

Vốn tự có của Ngân hàng Phát triển Việt Nam được xác định theo quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Điều 6. Giới hạn cấp tín dụng

1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (bao gồm cả tín dụng đầu tư của Nhà nước) tính trên vốn tự có của Ngân hàng Phát triển Việt Nam không được vượt quá 15% đối với một khách hàng, không được vượt quá 25% đối với một khách hàng và người có liên quan, trừ trường hợp các dự án đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm tổng số dư nợ cho vay của tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu; dư nợ cho vay lại vốn ODA; dư nợ các nghiệp vụ cấp tín dụng khác của Ngân hàng Phát triển Việt Nam; số dư bảo lãnh và số dư các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng (bao gồm cả dư nợ đã chuyển hạch toán ngoại bảng).

3. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này từ các nguồn vốn sau đây:

a) Nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức và cá nhân mà các rủi ro liên quan đến khoản cho vay này do Chính phủ, tổ chức và cá nhân ủy thác chịu;

b) Nguồn vốn nhận ủy quyền để cho vay lại mà Ngân hàng Phát triển Việt Nam không chịu rủi ro.

Điều 7. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản

1. Cuối ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, Ngân hàng Phát triển Việt Nam căn cứ quy định tại Phụ lục Thông tư này để tính toán, quản lý tỷ lệ dự trữ thanh khoản theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản:

a) Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải nắm giữ những tài sản có tính thanh khoản cao để dự trữ đáp ứng các nhu cầu chi trả đến hạn và phát sinh ngoài dự kiến;

b) Tỷ lệ dự trữ thanh khoản được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ dự trữ thanh khoản =

Tài sản có tính thanh khoản cao

x 100%

Tổng Nguồn vốn

Trong đó:

(i) Tài sản có tính thanh khoản cao được quy định tại Phụ lục Thông tư này;

(ii) Tổng Nguồn vốn là tổng các khoản mục thuộc mục Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán, bao gồm: tiền gửi của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, khách hàng; vay ngân sách Nhà nước, tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng; phát hành giấy tờ có giá; các khoản nợ khác không bao gồm Quỹ dự phòng rủi ro;

c) Tài sản có tính thanh khoản cao và tổng Nguồn vốn quy định tại điểm b khoản này tính theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi khác quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước thông báo đối với đồng đô la Mỹ (USD) và tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với một số ngoại tệ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam đối với đô la Mỹ, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với một số ngoại tệ khác.

3.[3] Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải duy trì tỷ lệ dự trữ thanh khoản tối thiểu là 0,6%.

Điều 8. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng nguồn vốn được sử dụng để cho vay [4]

1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện tính tlệ dư nợ cho vay so với tổng nguồn vốn được sử dụng để cho vay theo đng Việt Nam, bao gồm đng Việt Nam và các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi khác quy đổi sang đng Việt Nam theo tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước thông báo đối với đng đô la Mỹ (USD) và tỷ giá tính chéo của đng Việt Nam đối với một số ngoại tệ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc công bố tỷ giá trung tâm của đng Việt Nam đối với đô la Mỹ (USD), tỷ giá tính chéo của đng Việt Nam đối với một số ngoại tệ khác, được xác định vào ngày làm việc cuối cùng của tháng theo công thức sau:

Trong đó:

- LDR: là tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng nguồn vốn được sử dụng để cho vay;

- L: là tổng dư nợ cho vay quy định tại khoản 2 Điều này;

- D: là tổng nguồn vốn được sử dụng để cho vay, bao gồm vốn huy động theo quy định tại khoản 3 Điều này và vốn chủ sở hữu theo quy định tại khoản 4 Điều này.

2. Tổng dư nợ cho vay bao gồm:

a) Dư nợ cho vay ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu;

b) Dư nợ cho vay ngắn hạn chương trình đặc biệt của Chính phủ;

c) Dư nợ cho vay trung hạn tín dụng đầu tư;

d) Dư nợ cho vay trung hạn chương trình đặc biệt của Chính phủ;

đ) Dư nợ cho vay dài hạn tín dụng đầu tư;

e) Dư nợ cho vay dài hạn chương trình đặc biệt của Chính phủ;

g) Dư nợ vay bắt buộc bảo lãnh;

h) Dư nợ các khoản cho vay khác (không bao gồm dư nợ nhận ủy thác cho vay của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước không chịu rủi ro);

i) Dư nợ các khoản nợ vay chờ xử lý.

3. Vốn huy động được sử dụng để cho vay là vốn huy động theo quy định của Chính phủ về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

4. Vốn chủ sở hữu được sử dụng để cho vay là vốn chủ sở hữu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định của Chính phủ về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trừ các khoản sau đây:

a) Giá trị còn lại của tài sản cố định (được xác định bằng nguyên giá tài sản cố định trừ đi khấu hao lũy kế) và chi phí xây dựng cơ bản dở dang theo mức thực tế nhưng không vượt quá 25% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

b) Số vốn điều lệ thực tế đã sử dụng để góp vốn điều lệ của Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam;

c) Quỹ dự phòng tài chính.

5. Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải duy trì tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng nguồn vốn được sử dụng để cho vay tối đa là 95%.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 9. Ngân hàng Phát triển Việt Nam

1. Thường xuyên, liên tục tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp Ngân hàng Phát triển Việt Nam không đảm bảo hoặc có nguy cơ không đạt giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định tại Thông tư này, trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày không đảm bảo hoặc có nguy cơ không đạt giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động, Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải gửi kế hoạch khắc phục để đảm bảo tuân thủ đúng các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng quy định tại Thông tư này trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Bộ Tài chính.

3. Báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 10. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

2. Thanh tra, giám sát việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam xây dựng, thực hiện các quy định nội bộ tại Điều 3 Thông tư này.

Điều 11. Vụ Dự báo, thống kê

Vụ Dự báo, thống kê căn cứ quy định tại Thông tư này xây dựng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về báo cáo thống kê đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam trong việc thực hiện các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Thông tư này.

Chương IV

QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

Điều 12. Quy định chuyển tiếp về cấp tín dụng

Đối với các hợp đồng cấp tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, khách hàng và các bên liên quan tiếp tục được thực hiện theo các cam kết, các quyền hạn và trách nhiệm ghi trong hợp đồng đã ký. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng nói trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định của Thông tư này.

Điều 13. Quy định chuyển tiếp đối với tỷ lệ dự trữ thanh khoản và tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng vốn huy động

1. Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có tỷ lệ dự trữ thanh khoản, tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng vốn huy động chưa bảo đảm quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này, Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải xây dựng và triển khai thực hiện phương án xử lý và gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Bộ Tài chính để báo cáo. Phương án tối thiểu phải có các nội dung sau đây:

a) Các giới hạn, tỷ lệ cụ thể không đảm bảo theo quy định;

b) Biện pháp và kế hoạch xử lý để đảm bảo tuân thủ đúng quy định sau thời hạn tối đa 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính yêu cầu sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh phương án xử lý, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm điều chỉnh và tổ chức triển khai thực hiện theo yêu cầu Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[5]

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 15. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ DỰ TRỮ THANH KHOẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam)

1. Biểu mẫu tính “Tài sản có tính thanh khoản cao”:

Mục

Khoản mục

Số liệu

1

Tiền mặt

2

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

3

Các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước

4

Tiền trên tài khoản thanh toán, trừ các khoản đã cam kết cho mục đích thanh toán cụ thể

5

Tiền gửi không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước và nước ngoài

6

Các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước có mức xếp hạng từ AA trở lên phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

7

Tổng cộng (A) = (1 ÷ 6)

2. Hướng dẫn cách lấy số liệu:

Mục 1: Số dư tiền mặt trên cân đối kế toán tại thời điểm cuối tháng.

Mục 2: Số dư tiền gửi thanh toán, tiền gửi ký quỹ tại Ngân hàng Nhà nước trên cân đối kế toán tại thời điểm cuối tháng.

Mục 3: Giá trị ghi sổ các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm cuối tháng.

Mục 4: Số dư tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng đại lý trên cân đối kế toán tại thời điểm cuối tháng, trừ đi các khoản đã cam kết cho mục đích thanh toán cụ thể.

Mục 5: Số dư tiền gửi không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước và nước ngoài trên cân đối kế toán tại thời điểm cuối tháng.

Mục 6: Giá trị ghi sổ trên cân đối kế toán của trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ, Ngân hàng Trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác tại thời điểm cuối tháng.

3. Nguyên tắc tính “Tài sản có tính thanh khoản cao”:

(i) Mục 3 và Mục 6 phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Được sử dụng ngay để chi trả hoặc dễ chuyển đổi thành tiền với chi phí giao dịch thấp;

- Không được dùng để bảo đảm cho các nghĩa vụ tài chính khác;

- Không bao gồm số dư giấy tờ có giá đang đem đi chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố, bán có kỳ hạn;

- Không bao gồm giấy tờ có giá mà tổ chức phát hành không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán lãi, gốc;

(ii) Tài sản có tính thanh khoản cao là giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước; các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ, Ngân hàng trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác có mệnh giá bằng đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC

Đoàn Thái Sơn

[1] Thông tư số 07/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2019/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 46/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2019/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

[2] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 07/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2019/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2022.

[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 07/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2019/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2022.

[4] Điều này được sửa đổi theo theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 07/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2019/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2022.

[5] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 07/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2019/TT-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2022 quy định như sau:

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.”.

Nhiều hoặc tất cả các sản phẩm ở đây là từ các đối tác của chúng tôi trả cho chúng tôi một khoản hoa hồng.Nó cách chúng tôi kiếm tiền.Nhưng tính toàn vẹn biên tập của chúng tôi đảm bảo các chuyên gia của chúng tôi, ý kiến của chúng tôi không bị ảnh hưởng bởi sự bồi thường.Điều khoản có thể áp dụng cho các ưu đãi được liệt kê trên trang này.

Tỷ lệ CD mười hai tháng có thể giúp xây dựng tiết kiệm một cách nhanh chóng trong khi giữ tiền linh hoạt.Nếu bạn không muốn buộc tiền trong vài năm, các đĩa CD 12 tháng có thể là độ dài hạn hoàn hảo cho bạn.Dưới đây là tỷ lệ CD 12 tháng tốt nhất, các yếu tố cần đưa vào quyết định của bạn và các lựa chọn thay thế cũng có thể tối đa hóa tiền tiết kiệm của bạn.

Phương pháp xếp hạng

Giá vào ngày 6 tháng 12 năm 2022

Ưu đãi Ngân hàng & CDApyTối thiểu.Tiền gửiBước tiếp theo

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Khám phá CD năng suất cao 1 năm.

Apy -1 yr .: & nbsp; 4,00%-1 Yr.:  4.00% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $2,500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for Discover High Yield CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Apy -1 yr .: & nbsp; 4,00%-1 Yr.:  4.00% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for Quontic CDs

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Apy -1 yr .: & nbsp; 4,00%-1 Yr.:  4.00% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for Barclays Online CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1 Yr.:  4.15% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Apy -1 yr .: & nbsp; 4,00%-1 Yr.:  4.00% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1 Yr.:  3.25% Mở tài khoản cho các đĩa CD Quontic  $5,000

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Apy -1 yr .: & nbsp; 4,00%-1 Yr.:  4.00% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1 Yr.:  4.50% Mở tài khoản cho các đĩa CD Quontic  $1,500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1 Yr.:  4.15% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Apy -1 yr .: & nbsp; 4,00%-1 Yr.:  4.00% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $1,000

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1 Yr.:  4.25% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $2,500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.-1 Yr.:  3.50% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $500

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Quontic CD 1 năm.-5 Yr.:  4.10% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-3 Yr.:  4.10% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1.5 Yr.:  4.10% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-6 Mo.:  2.75% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-4 Yr.:  1.20% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-3 Yr.:  1.15% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-2 Yr.:  4.10% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1.5 Yr.:  1.00% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-5 Yr.:  4.25% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for Barclays Online CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-4 Yr.:  4.20% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for Barclays Online CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-3 Yr.:  4.15% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for Barclays Online CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-2 Yr.:  4.10% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for Barclays Online CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1.5 Yr.:  4.05% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for Barclays Online CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-6 Mo.:  0.10% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for Barclays Online CD

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-5 Yr.:  4.75% Mở tài khoản cho các đĩa CD Quontic  $1,500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-4 Yr.:  4.65% Mở tài khoản cho các đĩa CD Quontic  $1,500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-3 Yr.:  4.50% Mở tài khoản cho các đĩa CD Quontic  $1,500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-2 Yr.:  4.50% Mở tài khoản cho các đĩa CD Quontic  $1,500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-5 Yr.:  4.25% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-4 Yr.:  4.20% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1.5 Yr.:  4.05% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-5 Yr.:  0.50% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $1,000

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for CIT Bank CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-4 Yr.:  0.50% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $1,000

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for CIT Bank CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-3 Yr.:  0.40% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $1,000

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for CIT Bank CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-2 Yr.:  0.40% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $1,000

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for CIT Bank CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1.5 Yr.:  4.50% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $1,000

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for CIT Bank CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-1 Yr.:  0.30% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $1,000

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao for CIT Bank CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Quontic CD 1 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 500-6 Mo.:  2.75% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $1,000

Mở tài khoản cho CD ngân hàng cit for CIT Bank CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 5 năm.

APY -5 năm: & NBSP; 3,45%-5 Yr.:  3.45% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 5.000  $5,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 4 năm.

Apy -4 yr .: & nbsp; 3,40%-4 Yr.:  3.40% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 5.000  $5,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 4 năm.

Apy -4 yr .: & nbsp; 3,40%-3 Yr.:  3.35% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 5.000  $5,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 4 năm.

Apy -4 yr .: & nbsp; 3,40%-2 Yr.:  3.35% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 5.000  $5,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 4 năm.

Apy -4 yr .: & nbsp; 3,40%-5 Yr.:  4.25% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35% for Discover High Yield CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 2 năm.

Apy -2 yr .: & nbsp; 3,35%-4 Yr.:  4.20% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35% for Discover High Yield CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 2 năm.

Apy -2 yr .: & nbsp; 3,35%-3 Yr.:  4.15% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35% for Discover High Yield CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 2 năm.

Apy -2 yr .: & nbsp; 3,35%-2 Yr.:  4.10% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35% for Discover High Yield CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 2 năm.

Apy -2 yr .: & nbsp; 3,35%-1.5 Yr.:  4.05% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35% for Discover High Yield CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 2 năm.

Apy -2 yr .: & nbsp; 3,35%-6 Mo.:  2.75% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35% for Discover High Yield CD

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 2 năm.

Apy -2 yr .: & nbsp; 3,35%-5 Yr.:  3.80% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-4 Yr.:  4.00% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-3 Yr.:  4.00% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-2 Yr.:  4.30% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-1.5 Yr.:  4.25% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-6 Mo.:  3.50% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-5 Yr.:  3.00% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-4 Yr.:  3.00% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-3 Yr.:  4.50% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-2 Yr.:  4.00% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-1.5 Yr.:  4.00% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-1 Yr.:  4.00% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-6 Mo.:  3.25% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-5 Yr.:  4.45% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

APY -5 năm: & NBSP; 4,25% for Quontic CDs

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao-3 Yr.:  4.30% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

APY -5 năm: & NBSP; 4,25% for Quontic CDs

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao-2 Yr.:  4.15% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

APY -5 năm: & NBSP; 4,25% for Quontic CDs

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-6 Mo.:  3.25% Khám phá CD năng suất cao 5 năm.  $500

APY -5 năm: & NBSP; 4,25% for Quontic CDs

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao-5 Yr.:  4.55% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-3 Yr.:  4.50% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35%

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 2 năm.-2 Yr.:  4.40% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35%

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 2 năm.-1.5 Yr.:  4.35% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35%

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-6 Mo.:  3.50% Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 3 năm.  $2,500

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,35%

Công dân truy cập ngân hàng trực tuyến CD 2 năm.-1 Yr.:  0.70% Apy -2 yr .: & nbsp; 3,35%  $250

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Khám phá CD năng suất cao 5 năm.

APY -5 năm: & NBSP; 4,25%-5 Yr.:  4.30% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Khám phá CD năng suất cao 4 năm.-4 Yr.:  4.30% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao-3 Yr.:  4.30% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-2 Yr.:  4.30% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-1.5 Yr.:  4.25% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-6 Mo.:  3.50% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500  $0

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Mở tài khoản để khám phá CD năng suất cao

Khám phá CD năng suất cao 4 năm.-5 Yr.:  4.00% Apy -4 yr .: & nbsp; 4,20%  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Khám phá CD 3 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-4 Yr.:  4.00% Apy -4 yr .: & nbsp; 4,20%  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Khám phá CD 3 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-3 Yr.:  4.00% Apy -4 yr .: & nbsp; 4,20%  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Khám phá CD 3 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-2 Yr.:  4.00% Apy -4 yr .: & nbsp; 4,20%  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Khám phá CD 3 năm.

Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 2.500-1.5 Yr.:  4.00% Apy -4 yr .: & nbsp; 4,20%  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Khám phá CD 3 năm.

Apy -3 yr .: & nbsp; 4,15%-6 Mo.:  3.35% Apy -4 yr .: & nbsp; 4,20%  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

Khám phá CD 3 năm.

APY -5 năm: & NBSP; 3,45%-5 Yr.:  3.45% Apy -4 yr .: & nbsp; 4,20%  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

TIAA CD cơ bản 4 năm.

Apy -4 yr .: & nbsp; 3,65%-4 Yr.:  3.65% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 1.000  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

TIAA CD cơ bản 3 năm.

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,80%-3 Yr.:  3.80% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 1.000  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

TIAA CD cơ bản 3 năm.

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,80%-2 Yr.:  4.10% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 1.000  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

TIAA CD cơ bản 3 năm.

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,80%-1.5 Yr.:  4.05% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 1.000  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

TIAA CD cơ bản 3 năm.

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,80%-1 Yr.:  4.00% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 1.000  $1,000

Đọc bài đánh giá

Tỷ lệ cd hàng đầu 12 tháng năm 2022

TIAA CD cơ bản 3 năm.

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,80%-6 Mo.:  2.70% Tối thiểu.Tiền gửi: & nbsp;$ 1.000  $1,000

Đọc bài đánh giá

TIAA CD cơ bản 3 năm.

Apy -3 yr .: & nbsp; 3,80%

TIAA BASIC CD 2 YR.

Apy -2 yr .: & nbsp; 4.10%

TIAA CD cơ bản 1,5 năm.

APY -1,5 năm .: & NBSP; 4,05% Many 12-month CDs feature a minimum deposit requirement. Check account details to find out the requirements for your CD. If you need a minimum deposit, make sure you have enough funds to meet it. If you plan to build a CD ladder, keep in mind that you’ll likely have to meet a minimum deposit on each CD account.

TIAA CD cơ bản 1 năm. Most 12-month CDs don't have monthly maintenance fees, but it's important to double-check. To get the full benefits of your 12-month CD, you'll want to avoid fees.

Apy -1 yr .: & nbsp; 4,00% CDs are meant to be funded and left alone until they reach maturity. You'll end up paying costly withdrawal penalties if you need to take out your money before then. If you think you might need those funds in less than 12 months, consider a shorter CD term or a different type of savings account.

TIAA BASIC CD 6 MO. Find out how the interest on your 12-month CD will compound. The best 12-month CD rates compound daily, which will earn slightly more money than those that compound weekly or monthly.

Apy -6 mo .: & nbsp; 2,70% Most 12-month CDs let you choose how interest is paid out. Often, you can choose to receive a monthly, quarterly, or annual payout. You can also usually choose to add the interest to your 12-month CD balance. 

Xin lỗi, chúng tôi đã không tìm thấy bất kỳ đĩa CD nào đáp ứng các tiêu chí đó. Watch out for automatic renewal on your CD account. Even if you plan to enroll again, you'll want to shop around for the current best CD rates before doing so. Don't opt for automatic renewal, or you might get locked into a 12-month CD with a low rate.

Cách tìm tỷ lệ CD 12 tháng tốt nhất

Tỷ lệ CD 12 tháng tốt nhất thường được tìm thấy thông qua các ngân hàng trực tuyến và các công đoàn tín dụng.Các ngân hàng trực tuyến có chi phí chi phí thấp hơn so với các ngân hàng truyền thống.Điều này cho phép họ chuyển tiền tiết kiệm cho khách hàng dưới dạng một số mức giá CD tốt nhất.Hãy chắc chắn rằng tiền của bạn được bảo vệ (bởi FDIC cho các ngân hàng và NCUA cho các công đoàn tín dụng) tại bất kỳ tổ chức tài chính nào bạn chọn.

Cách so sánh tỷ lệ CD 12 tháng tốt nhất

CD mười hai tháng thường là điểm mà tỷ lệ tạo ra một bước nhảy lớn từ các đĩa CD ngắn hơn.Dưới đây là một số yếu tố khác ngoài tỷ lệ CD cần xem xét khi so sánh CD 12 tháng.

Tiền gửi tối thiểu: Nhiều đĩa CD 12 tháng có yêu cầu tiền gửi tối thiểu.Kiểm tra chi tiết tài khoản để tìm hiểu các yêu cầu cho CD của bạn.Nếu bạn cần một khoản tiền gửi tối thiểu, hãy chắc chắn rằng bạn có đủ tiền để đáp ứng nó.Nếu bạn có kế hoạch xây dựng một cái thang CD, hãy nhớ rằng bạn có thể sẽ phải đáp ứng một khoản tiền gửi tối thiểu trên mỗi tài khoản CD. Banks usually give higher rates as a reward for leaving your money with them for fixed periods. That's why the best CD rates are typically higher than rates for traditional savings accounts. 

Lệ phí: Hầu hết các đĩa CD 12 tháng không có phí bảo trì hàng tháng, nhưng điều quan trọng là phải kiểm tra kỹ.Để có được các lợi ích đầy đủ của CD 12 tháng của bạn, bạn sẽ muốn tránh phí. If market CD rates drop in the 12 months after you open a CD, you won't need to worry. Your money will continue to earn the same fixed interest rate that you started with. 

Hình phạt rút tiền: CD có nghĩa là được tài trợ và để lại một mình cho đến khi chúng đạt đến ngày đáo hạn.Cuối cùng, bạn sẽ phải trả tiền phạt rút tiền tốn kém nếu bạn cần lấy tiền của mình trước đó.Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể cần những khoản tiền đó trong vòng chưa đầy 12 tháng, hãy xem xét một thuật ngữ CD ngắn hơn hoặc một loại tài khoản tiết kiệm khác. Because CD rates are fixed, it's easy to calculate precisely how much you'll earn with a 12-month CD.

Lợi ích gộp: Tìm hiểu làm thế nào sự quan tâm trên CD 12 tháng của bạn sẽ kết hợp.Các tỷ lệ CD 12 tháng tốt nhất Hợp chất hàng ngày, sẽ kiếm được nhiều tiền hơn một chút so với những người hỗn hợp hàng tuần hoặc hàng tháng.

Thanh toán lãi: Hầu hết các đĩa CD 12 tháng cho phép bạn chọn cách trả tiền lãi.Thông thường, bạn có thể chọn nhận khoản thanh toán hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.Bạn cũng thường có thể chọn thêm tiền lãi cho số dư CD 12 tháng của mình. & NBSP; Having a fixed rate also means you might miss out on extra earnings. If market CD rates jump up during your term, you'll be stuck with the same fixed rate. 

Trưởng thành CD: Xem ra để gia hạn tự động trên tài khoản CD của bạn.Ngay cả khi bạn có kế hoạch đăng ký lại, bạn sẽ muốn mua sắm cho mức giá CD tốt nhất hiện tại trước khi làm như vậy.Đừng chọn gia hạn tự động hoặc bạn có thể bị khóa vào CD 12 tháng với tỷ lệ thấp. There's always a risk in tying up money for a set amount of time. If you need to withdraw your money before your 12-month CD reaches maturity, you'll get hit with costly early withdrawal penalties.

Hãy chắc chắn rằng CD mà bạn chọn là được bảo hiểm FDIC.Điều này sẽ bao gồm tới 250.000 đô la cho mỗi người gửi tiền.Mặc dù bảo hiểm FDIC có vẻ như được đưa ra, nhưng luôn tốt để xác minh. Although not as big of an issue with shorter CD terms, there's a chance your 12-month CD might not keep up with inflation. Opting for short CD terms may protect you from this.

Những gì cần xem xét khi chọn CD 12 tháng

Mở tài khoản CD 12 tháng có thể là một khoản đầu tư tuyệt vời.Thật không may, nó cũng có nhược điểm của nó.Dưới đây là một số ưu và nhược điểm của việc mở CD 12 tháng.

Ưu điểm These top savings accounts allow you to earn rates comparable to the best 12-month CD rates. Look for a savings account with a high APY that does not carry a monthly maintenance fee.

Tài khoản thị trường tiền tệ: Các tài khoản thị trường tiền tốt nhất cung cấp sự kết hợp hoàn hảo giữa các tính năng tiết kiệm và kiểm tra tài khoản.Với một tài khoản thị trường tiền tệ, bạn có thể kiếm được tiền lãi năng suất cao và giữ cho tiền của bạn có thể truy cập được.Bạn thậm chí có thể có quyền truy cập vào các công cụ bổ sung, như thẻ ATM hoặc séc. & NBSP; The best money market accounts offer the perfect mix of savings and checking account features. With a money market account, you can earn high-yield interest and keep your money accessible. You may even get access to extra tools, like an ATM card or checks. 

CD dài hạn: Hầu hết các ngân hàng có các điều khoản CD từ vài tháng đến năm năm.Một số ngân hàng có các lựa chọn cho tỷ lệ 10 năm, quá.Thông thường, các điều khoản dài hơn có nghĩa là tỷ lệ CD cao hơn.Chỉ đăng ký một thuật ngữ CD dài hơn nếu bạn không cần truy cập vào tiền của mình trong thời hạn. Most banks have CD terms ranging from a few months to five years. Some banks have options for 10-year rates, too. Usually, longer terms mean higher CD rates. Only sign up for a longer CD term if you won't need access to your money during the term.

Đầu tư: Bạn có nhiều khả năng kiếm được lợi nhuận lớn hơn theo thời gian bằng cách đầu tư vào cổ phiếu hoặc quỹ hưu trí thay vì CD 12 tháng.Tuy nhiên, bạn sẽ cần phải để tiền của bạn không bị ảnh hưởng trong vài năm trước khi bạn thấy sự trở lại cao.Và hãy nhớ rằng: có một rủi ro đáng kể với cổ phiếu.Ngay cả mức giá CD tốt nhất cũng có thể không ấn tượng so với lợi nhuận của thị trường chứng khoán, nhưng chúng đáng tin cậy hơn nhiều so với thị trường chứng khoán. You're more likely to earn a greater return over time by investing in stocks or a retirement fund instead of a 12-month CD. However, you'll need to leave your money untouched for several years before you see a high return. And remember: There's a considerable risk with stocks. Even the best CD rates may not be impressive compared to stock market returns, but they're far more reliable than the stock market.

CD mười hai tháng có thể là một khoản đầu tư tuyệt vời cho các mục tiêu tiết kiệm ngắn hạn.Tỷ lệ trên các đĩa CD này cao hơn so với nhiều tài khoản ngân hàng khác, nhưng chúng không yêu cầu cam kết của các điều khoản CD dài hơn.Cuối cùng, tùy thuộc vào bạn để xác định xem CD có phù hợp với bạn không.Dành thời gian để cân nhắc các lựa chọn của bạn trước khi mở CD.

Câu hỏi thường gặp

  • CD 12 tháng là phù hợp với những người muốn kiếm được lợi ích có năng suất cao được đảm bảo và không cần truy cập vào tiền của họ trong năm tới.

  • Bạn có thể muốn có một đĩa CD 12 tháng vì họ thường cung cấp mức giá tốt hơn CD với các điều khoản ngắn hơn.Họ cũng buộc tiền của bạn trong ít thời gian hơn, giả sử, CD 5 năm.Nếu bạn biết bạn có thể bỏ đi một số tiền trong một năm và sẽ không cần truy cập vào nó trong thời gian đó, CD 12 tháng có thể là một vụ cá cược tốt.

  • CD 12 tháng là xứng đáng nếu bạn không cần truy cập vào tiền của mình trong năm tới, bởi vì nó thường sẽ kiếm được nhiều tiền lãi với CD hơn so với việc ngồi trong tài khoản tiết kiệm.

Ai có tỷ lệ CD 12 tháng cao nhất?

Tỷ lệ CD 1 năm tốt nhất cho tháng 12 năm 2022..
Marcus của Goldman Sachs: 4,15% APY, tiền gửi tối thiểu $ 500 ..
Ngân hàng Bask: 4,10% APY, tiền gửi tối thiểu $ 1.000 ..
Ngân hàng Barclays: 4,00% APY, tiền gửi tối thiểu $ 0 ..
Vốn một: 4,00% APY, tiền gửi tối thiểu $ 0 ..
Briodirect: 4,00% APY, tiền gửi tối thiểu $ 500 ..
Ngân hàng Quontic: 4,00% APY, tiền gửi tối thiểu $ 500 ..

Tỷ lệ CD thanh toán cao nhất hiện nay là bao nhiêu?

Tỷ lệ CD tốt nhất vào tháng 12 năm 2022 Marcus của Goldman Sachs: 6 tháng - 6 năm, 3,50% APY - 4,30% APY;$ 500 Tiền gửi tối thiểu để mở.Vốn một: 6 tháng - 5 năm, 2,70% APY - 4,25% APY;Không có tiền gửi tối thiểu cần thiết để mở.Ngân hàng đồng bộ: 3 tháng - 5 năm, 2,25% APY - 4,75% APY;Không có tiền gửi tối thiểu cần thiết để mở.Marcus by Goldman Sachs: 6 months – 6 years, 3.50% APY – 4.30% APY; $500 minimum deposit to open. Capital One: 6 months – 5 years, 2.70% APY – 4.25% APY; no minimum deposit needed to open. Synchrony Bank: 3 months – 5 years, 2.25% APY – 4.75% APY; no minimum deposit needed to open.

1 là gì

Liên minh tín dụng Connexus: 4,51% APY, tối thiểu 5.000 đô la để mở.Tiết kiệm bánh mì: 4,50% APY, tối thiểu $ 1.500 để mở.Trực tiếp phổ biến: 3,55% APY, tối thiểu 10.000 đô la để mở.4.51% APY, $5,000 minimum to open. Bread Savings: 4.50% APY, $1,500 minimum to open. Popular Direct: 3.55% APY, $10,000 minimum to open.

Tỷ lệ CD nào sẽ tăng vào năm 2022?

Việc tăng lãi suất hơn nữa được dự kiến trong năm nay, với tỷ lệ quỹ liên bang dự kiến sẽ vượt qua 4% vào cuối năm 2022.4% by the end of 2022.