Video hướng dẫn giải - bài 82 trang 33 sgk toán 8 tập 1
Do \({\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \geqslant 0\) với mọi \(x\) nên\(- {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \leqslant 0\) với mọi \(x\). Video hướng dẫn giải
Chứng minh: LG a. \({x^2} - 2xy + {y^2} + 1 > 0\) với mọi số thực \(x\) và \(y\); Phương pháp giải: Áp dụng: - Hằng đẳng thức bình phương một hiệu. - Tính chất:\({\left( {A - B} \right)^2} \geqslant 0\) với mọi số thực \(A,B\) Lời giải chi tiết: Ta có: \({x^2} - 2xy + {y^2} + 1\) \(= \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) + 1\) \(={\left( {x - y} \right)^2} + 1 \) Do \({\left( {x - y} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x, y\). Nên\({\left( {x - y} \right)^2} +1\ge 1>0\)với mọi \(x, y\). Vậy\({x^2} - 2xy + {y^2} + 1 > 0\) với mọi số thực \(x\) và \(y\). LG b. \(x - {x^2} - 1 < 0\) với mọi số thực \(x\). Phương pháp giải: Áp dụng: - Hằng đẳng thức bình phương một hiệu. - Tính chất:\({\left( {A - B} \right)^2} \geqslant 0\) với mọi số thực \(A,B\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(x - {x^2} - 1\) \(= - \left( {{x^2} - x + 1} \right)\) \(= - \left[ {{x^2} - 2.x.\dfrac{1}{2} + {{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2} + \dfrac{3}{4}} \right]\) \(= - \left[ {{x^2} - 2x.\dfrac{1}{2} + {{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2}} \right] - \dfrac{3}{4}\) \(= - {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} - \dfrac{3}{4} \) Do \({\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \geqslant 0\) với mọi \(x\) nên\(- {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \leqslant 0\) với mọi \(x\). Suy ra \(- {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} - \dfrac{3}{4}\le - \dfrac{3}{4}<0\)với mọi \(x\), Vậy\(x - {x^2} - 1 < 0\) với mọi số thực \(x\).
|