1 tá thóc bằng bao nhiêu kg?

1 tạ bằng bao nhiêu kg?

Tạ là đơn vị đo khối lượng cổ từ xưa đến nay của Việt Nam, 1 tạ tương đương với 100kg

Đơn vị tạ được sử dụng trong các giao dịch đời thường hàng ngày trong cuộc sống

Thời Pháp thuộc thì một tạ có trọng lượng thay đổi tùy theo mặt hàng

Một tạ gạo được ấn định là 100 ký trong khi một tạ thóc là 68 ký và một tạ than là 60 ký

Một tạ cũng bằng 1/10 tấn, 10 yến và bằng 100 cân

Trước kia, giá trị của tạ trong hệ đo lường cổ của Việt Nam là 60,45 kg

Đến đầu thế kỉ 21, một số vùng ở Việt Nam vẫn dùng đơn vị tạ với giá trị bằng 60 kg

1 tá thóc bằng bao nhiêu kg?


Ta có:

1 tạ = 10 yến = 100kg

1/2 tạ = 50kg

1/4 tạ = 25kg

3/4 tạ = 75kg

2/5 tạ = 40kg

4/5 tạ = 80kg

1 tạ rưỡi bằng bao nhiêu kg = 150kg

Trên Google, mình tìm thấy 1 số câu hỏi rất ngây ngô như:

1 tạ heo bằng bao nhiêu kg

1 tạ thóc bằng bao nhiêu kg

Câu trả lời là hiện tại thì tạ gì cũng bằng 100 kilogram hết các bạn nhé.


Xem thêm:

Đăng bài viết kiếm tiền cho học sinh
1 tá thóc bằng bao nhiêu kg?

 

Đơn vị dùng để đo cân nặng rất đa dạng. Khi nói tới tấn tạ hay yến đó không phải là nói tới tên một người nào đó mà là đang nói tới đơn vị đo lường cân nặng mà Việt Nam ta thường dùng. “Một tấn lúa, 10 tạ thóc và 1 yến gạo…”

Trong bài viết lần này, thuthuatphanmem.vn sẽ chỉ cho các bạn biết cách quy đổi các đơn vị đo này thành kg.

Tính mức đơn vị từ lớn tới nhỏ thì tấn là mức đơn vị lớn nhất, sau đó tới tạ rồi yến và cuối cùng là kg.

Quy đổi từ tấn sang kg phải nhân lên 1000 lần, nghĩa là:

1 tấn = 1000 kg

2 tấn = 2000 kg

3 tấn = 3000 kg

…v.v…

Tạ là mức đơn vị đo cân nặng nhỏ hơn tấn một bậc theo hệ thập phân. Nghĩa là khi quy đổi từ tạ sang kg ta phải nhân lên 100 lần:

1 tạ = 100 kg

2 tạ = 200 kg

3 tạ = 300 kg

…v.v…

Khi quy đổi từ tạ sang tấn phải chia cho 10, nghĩa là:

1 tạ = 0.1 tấn

2 tạ = 0.2 tấn

3 tạ = 0.3 tấn

…v.v…

1 tá thóc bằng bao nhiêu kg?

Yến là mức đơn vị đo đặc hữu của người Việt Nam và chỉ Việt Nam mình dùng đơn vị đo này. Khi quy đổi từ yến sang kg, bạn phải nhân lên 10 lần, nghĩa là:

1 yến = 10 kg

2 yến = 20 kg

3 yến = 30 kg

…v.v…

Khi quy đổi từ yến sang tạ phải chia cho 10, nghĩa là:

1 yến = 0.01 tạ

2 yến = 0.02 tạ

3 yến = 0.03 tạ

…v.v…

Khi quy đổi từ yến sang tấn phải chia cho 100, nghĩa là:

1 yến = 0.001 tấn

2 yến = 0.002 tấn

3 yến = 0.003 tấn

…v.v…

Tấn tạ yến kg là một chuỗi quy đổi thập phân:

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của thuthuatphanmem.vn về đơn vị cân nặng tấn, tạ và yến. Hãy theo dõi thêm nhiều bài viết của thuthuatphanmem.vn để biết thêm nhiều kiến thức thú vị nhé.

Bài viết này giới thiệu cách chuyển đổi giữa tấn, tạ, yến, và kg. Ví dụ: 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? 1 tạ bằng bao nhiêu kg? 1 yến bằng bao nhiêu kg?

Đây là bảng tóm tắt cách chuyển đổi nhanh giữa tấn, tạ, yến và kg. Từ cao đến thấp sẽ là: Tấn > Tạ > Yến > Kg.

TấnTạYếnKg1101001.0005505005.000101001.00010.0001001.00010.000100.000

Từ bảng trên, chúng ta sẽ có câu trả lời cho các câu hỏi liên quan như sau:

Câu hỏi liên quanTrả lời1 triệu tấn bằng bao nhiêu kg1 tỷ15 tấn bằng bao nhiêu kg
15.00012 tấn bằng bao nhiêu kg12.0007 tấn bằng bao nhiêu kg7.0005 tấn bằng bao nhiêu kg5.0001,5 tấn bằng bao nhiêu kg1.5001 tấn bằng bao nhiêu kg1.0001/2 tấn bằng bao nhiêu kg5001/4 tấn bằng bao nhiêu kg2501/5 tấn bằng bao nhiêu kg20027 tạ bằng bao nhiêu kg2.7005 tạ bằng bao nhiêu kg5001 tạ bằng bao nhiêu kg1001/5 tạ bằng bao nhiêu kg20150 tấn bằng bao nhiêu tạ1.50060 tấn bằng bao nhiêu tạ60025 tấn bằng bao nhiêu tạ2507 tấn bằng bao nhiêu tạ705 tấn bằng bao nhiêu tạ504,6 tấn bằng bao nhiêu tạ464 tấn bằng bao nhiêu tạ401 tấn bằng bao nhiêu tạ101/2 tấn bằng bao nhiêu tạ51/5 tấn bằng bao nhiêu tạ2100 tạ bằng bao nhiêu tấn1010 tạ bằng bao nhiêu tấn14/5 tạ bằng bao nhiêu tấn2/251 tấn bằng bao nhiêu yến1001/2 tạ bằng bao nhiêu yến5

1 tấn bằng bao nhiêu tạ?

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1.000 kg.

Như vậy, 1 tấn bằng 10 tạ hoặc một ngàn kilôgam. (1 tấn = 1.000 kg)

Tấn là một đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam.

1 tạ bằng bao nhiêu kg?

1 tạ = 1/10 tấn = 10 yến = 100 kg.

Như vậy, 1 tạ bằng một trăm kilôgam. (1 tạ = 100 kg)

Cũng giống như tấn, tạ là một đơn vị đo khối lường và thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam.

Chúng ta có thể nghe từ tạ này trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như tạ thóc hay tạ gạo.

1 yến bằng bao nhiêu kg?

1 yến = 1/10 tạ = 1/100 tấn = 10 kg.

Như vậy, 1 yến bằng mười kilôgam. (1 yến = 10 kg)

1 tá thóc bằng bao nhiêu kg?

Một số thông tin liên quan đến tấn, tạ, yến, và kg

1 tấn cũng bằng với 1 megagram (Mg). Tức là, 1 tấn = 1 Mg = 1.000 Kg.

Ở Hoa Kỳ, có 1 đơn vị gọi là ‘short ton', có nghĩa là tấn thiếu. 1 tấn thiếu bằng 907,18474 kg.

Trong khi đó, ở Anh, có ‘long ton', có nghĩa là tấn dư. 1 tấn dư bằng 1.016,0469 kg. Thỉnh thoảng ‘short ton' và ‘long ton' cũng gọi là tấn; nhưng tấn này hoàn toàn khác với tấn mà chúng ta đề cập ở trên.

Trước kia, 1 tấn là bằng 604,5 kg. Nhưng nay đã được đổi lại. Và hiện tại, mọi người đều dùng 1 tấn = 1.000 kg.

Trước kia, 1 tạ cũng khoảng bằng 60,45 kg; trong khi đó, 1 yến thì bằng 6.045 kg.

Hỏi và đáp liên quan đến chuyển đổi giữa tấn, tạ, yến và kg

1/2 tạ bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, lấy 100 nhân với 1/2 thì sẽ bằng 50. Vậy 1/2 tạ bằng 50 kg.

1/5 tạ bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, lấy 100 nhân với 1/5 (tức là 0,2) thì sẽ bằng 20. Vậy 1/5 tạ bằng 20 kg.

1/4 tạ bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, lấy 100 nhân với 1/4 (tức là 0,25) thì sẽ bằng 25. Vậy 1/4 tại bằng 25 kg.

1 tạ rưỡi bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg; nửa tạ là 50 kg; vậy 1 tạ rưỡi bằng 150 kg.

1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg

1 tấn bằng 10 tạ. 1 tấn bằng 1.000 kg.

1 tạ heo bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, vậy 1 tạ heo bằng 100 kg.

1/5 tạ 5kg bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, lấy 100 nhân với 1/5 (tức là 0,2) thì sẽ bằng 20. Vậy 1/5 tạ bằng 20 kg.

Lấy 20 kg cộng với 5 kg là bằng 25 kg. Vậy 1/5 tạ 5kg là bằng 25 kg.

15 tấn bằng bao nhiêu kg

1 tấn bằng 1.000 kg. Để đổi 15 tấn sang kg, chúng ta lấy 15 nhân với 1.000 là ra kết quả. 15 x 1.000 = 15.000. Vậy 15 tấn bằng 15.000 kg.

12 tấn bằng bao nhiêu kg

1 tấn bằng 1.000 kg. Để đổi 12 tấn sang kg, chúng ta lấy 12 nhân với 1.000 là ra kết quả. 12 x 1.000 = 12.000. Vậy 12 tấn bằng 12.000 kg.

1/4 tấn bằng bao nhiêu kg

1 tấn bằng 1.000 kg. Lấy 1.000 nhân với 1/4 (tức là 0.25) là chúng ta được kết quả. 1.000 x 0,25 = 250 kg.