- LG a
- LG b
Một vật rơi tự do ở độ cao so với mặt đất là 100 m. Quãng đường chuyển động S [mét] của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t [giây] bởi công thức: S = 4t2.
LG a
Sau 1 giây vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ? Tương tự, sau 2 giây ?
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \[S = 4{t^2}\] với \[t\] là biến số thời gian, \[S\] là quãng đường để tính toán
Tính quãng đường chuyển động sau 1 giây từ đó tính được vật cách mặt đất bao nhiêu mét. Tương tự với 2 giây.
Lời giải chi tiết:
Sau 1 giây, quãng đường chuyển động của vật là \[{S_1} = {4.1^2} = 4m\]
Do đó, vật còn cách mặt đất: \[100 - 4 = 96m\]
Sau 2 giây, quãng đường chuyển động của vật là \[{S_2} = {4.2^2} = 16m\]
Do đó, vật còn cách mặt đất: \[100 - 16 = 84m\]
LG b
Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất ?
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \[S = 4{t^2}\] với \[t\] là biến số thời gian, \[S\] là quãng đường để tính toán
Khi vật tiếp đất thì quãng đường \[S = 100m\], thay vào phương trình \[S = 4{t^2}\] để tìm \[t.\]
Lời giải chi tiết:
Khi vật tiếp đất là lúc quãng đường chuyển động của vật là \[S = 100m\]
Thay \[S = 100\] vào công thức \[S = 4{t^2}\] ta được \[4{t^2} = 100\]
Suy ra \[{t^2} = 25\], do đó \[\left[ \begin{array}{l}t = 5\left[ N \right]\\t = - 5\left[ L \right]\end{array} \right.\] .
Vì thời gian không thể âm nên \[t = 5\] [giây]