Bài 37.1; 37.2 trang 90 sbt hóa học 12

Để bảo quản dung dịch FeSO4trong phòng thí nghiêm, người ta ngâm vào dung dịch đó một đinh sắt đã làm sạch. Chọn cách giải thích đúng cho việc làm trên.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 37.1.
  • Câu 37.2.

Câu 37.1.

Để bảo quản dung dịch FeSO4trong phòng thí nghiêm, người ta ngâm vào dung dịch đó một đinh sắt đã làm sạch. Chọn cách giải thích đúng cho việc làm trên.

A. Để Fe tác dụng hết với H2SƠ4dư khi điều chế FeSO4bằng phản ứng :

Fe + H2SO4(loãng) FeSO4+ H2

B. Để Fe tác dụng với các tạp chất trong dung dịch, chẳng hạn với tạp chất là CuSO4:

Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu

C. Để sắt tác dụng hết O2hoà tan :

2Fe + O2 2FeO

D. Để sắt khử muối sắt(III) thành muối sắt(II) :

Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết về sắt và hợp chất của sắt

Lời giải chi tiết:

Để bảo quản dung dịch FeSO4trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm vào dung dịch đó một đinh sắt đã làm sạch, để khử muối sắt (III) thành muối sắt (II)

Fe + Fe2(SO4)3\( \to\) 3FeSO4

\( \to\) Chọn D.

Câu 37.2.

Cho hai phương trình hoá học sau :

Cu + 2FeCl3 2FeCl2+ CuCl2

Fe + CuCl2 FeCl2+ Cu

Có thể rút ra kết luận nào sau đây

A. Tính oxi hoá : Fe3+> Cu2> Fe2+.

B. Tính oxi hoá : Fe2+> Cu2+> Fe3+.

C. Tính khử : Fe > Fe2+> Cu.

D. Tính khử : Fe2+> Fe > Cu.

Phương pháp giải:

Chất khử mạnh phản ứng với chất oxi hóa mạnh tạo thành chất oxi hóa yếu hơn và tính khử yếu hơn

Lời giải chi tiết:

Tính oxi hóa của Fe3+> Cu2+> Fe2+

\( \to\) Chọn A.