Bài tập chuyên đề mệnh đề tập hợp lớp 10 năm 2024
Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Tuyển tập tài liệu môn Toán lớp 10 hay nhất về chủ đề mệnh đề và tập hợp có đáp án và lời giải chi tiết trong chương trình Đại số 10 cải cách hiện hành: “sách cánh diều, sách kết nối chi thức, sách chân trời sáng tạo”. Các tài liệu về chuyên đề mệnh đề và tập hợp với đầy đủ các dạng toán và phương pháp giải toán sẽ được chúng tôi cập nhật thường xuyên nhằm giúp thầy, cô giáo, học sinh và bạn đọc tiếp cận với các dạng toán mới và phương pháp giải toán mới phục vụ cho việc dạy và học Bạn tải về MIỄN PHÍ bên dưới bản PDF – Nếu muốn lấy file Word liên hệ zalo thầy Nguyễn Thế Bình: 0989488557 Phụ huynh vui lòng nhấn chuột vào nút Tải Tài Liệu bên dưới để lưu về máy và in ra cho học sinh làm bài. Tài Liệu Liên QuanBài tập mệnh đề toán học lớp 10 Bài tập mệnh đề toán học lớp 10 tổng hợp các bài tập đại số lớp 10 về mệnh đề. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 10, giải bài tập Toán 10 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé. Bài 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
Bài 2: Cho tứ giác ABDC: Xét hai mệnh đề P: Tứ giác ABCD là hình vuông. Q: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng vuông góc với nhau. Hãy phát biểu mệnh đề P ↔ Q bằng hai cách khác nhau, xét tính đúng sai của các mệnh đề đó. Bài 3: Cho mệnh đề chứa biến P(n): n2 – 1 chia hết cho 4 với n là số nguyên. Xét tính đúng sai của mệnh đề khi n = 5 và n = 2. Bài 4: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau: Bài 5: Xét tính đúng sai và nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề:
Bài 6: Cho tứ giác ABCD và hai mệnh đề: P: Tổng 2 góc đối của tứ giác bằng 1800; Q: Tứ giác nội tiếp được đường tròn. Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q và xét tính đúng sai của mệnh đề này. Bài 7: Cho hai mệnh đề P: 2k là số chẵn. Q: k là số nguyên Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo và xét tính đúng sai của mệnh đề. Bài 8: Hoàn thành mệnh đề đúng: Tam giác ABC vuông tại A nếu và chỉ nếu ................... - Viết lại mệnh đề dưới dạng một mệnh đề tương đương. Bài 9: Xét tính đúng sai của các mệnh đề và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề. Bài 10: Xét tính đúng sai của các suy luận sau: (mệnh đề kéo theo) Bài 11: Phát biểu điều kiện cần và đủ để một:
Bài 12: Chứng mình rằng: Với hai số dương a, b thì a + b ≥ 2√ab. Bài 13: Xét tính đúng sai của mệnh đề: Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho cả 3 và 5. Bài 14: Phát biểu và chứng minh định lí sau:
(Chứng minh bằng phản chứng) Bài 15: Các câu sau: câu nào là mệnh đề, câu nào không phải mệnh đề? Nếu là mệnh đề hãy cho biết mệnh đề đó đúng hay sai.
Câu 16: Lập mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mệnh đề đó: Câu 17: Phát biểu định lí sau theo thuật ngữ " điều kiện cần và đủ"
Câu 18: Chứng minh bằng phương pháp phản chứng: " Nếu hai số nguyên dương có tổng bình phương chia hết cho 3 thì cả hai số đó cùng chia hết cho 3." Câu 19: Chứng minh bằng phản chứng:
Câu 20: Các mệnh đề dưới đây thuộc mệnh đề gì và hãy nói nó đúng hay sai:
Câu 21: Cho ΔABC, xét hai mệnh đề: P: "ΔABC vuông cân tại A" Q: "ΔABC là tam giác vuông có AB =AC" Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng hai cách và cho biết mệnh đề này đúng hay sai. Câu 22: Cho mệnh đề chứa biến P(n): "n(n+1) là số lẻ" với n là số nguyên. Hãy phát biểu các mệnh đề:
Câu 23: Xét xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó: a)∀n ∈ N*, n (n2 - 1 ) là bội số của 3. b)∀x ∈ R, x2 - 6x + 15 > 0
d)∀x ∈ R,∃y ∈ R:y = x + 3 e)∀x ∈ R; ∀y ∈ R: x/y+y/x≥2
Câu 24: Phát biểu dưới dạng "điều kiện cần" đối với các mệnh đề sau:
--------- Trên đây là Bài tập mệnh đề toán học lớp 10 VnDoc.com giới thiệu tới quý thầy cô và bạn đọc. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Toán lớp 10, Tiếng anh lớp 10, Vật lí lớp 10, Ngữ văn lớp 10,... |