Bài tập lý thuyết tài chính tiền tệ chương 1

Updated at 2020-07-17 01:30:05 Views: 722

Nhập từ khóa tìm bài tập tài chính tiền tệ chương 1

LÝ THUYẾTTÀI CHÍNH TIỀN TỆBài tập có lời giảiKẻ Di Trú7/2015LỜI NGỎChào các bạn!Các bạn đang cầm trên tay tập tài liệu BÀI TẬP LÝ THUYẾT TÀICHÍNH TIỀN TỆ. Trong tập tài liệu này, có hầu hết các dạng bài tập trong ngânhàng đề thi môn tiền tệ của trường Đại Học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh.Thời gian học tập tại trường, ngoài việc lên giảng đường tiếp thu kiến thứctừ giảng viên, thì bên cạnh đó việc tìm kiếm và đọc tài liệu tham khảo là điềukhông thể thiếu của mỗi sinh viên. Hiểu được một phần nào đó tâm trạng củacác bạn, nên mình cung cấp cho các bạn tập tài liệu này. Hy vọng sẽ giúp đượccác bạn một phần nào đó trong việc học.Thời gian tới, có thể mình sẽ đưa ra tiếp một tập tài liệu về môn PHÂNTÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP để giúp các bạn thêm. Tập tài liệu nàybao gồm phần tóm tắt kiến thức, bài tập, đề giữa kỳ tham khảo, đề thi thamkhảo,…..Cuối cùng, trong quá trình giải và đánh máy lại, sẽ có những sai sót khôngthể tránh khỏi. Mong các bạn thông cảm. Mọi góp ý xin gửi về địa chỉ mail:úc các bạn học tốt!Kẻ Di Trú – Cựu sinh viên K26 chuyên ngành Marketing.Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 2BÀI TẬP LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆCÓ LỜI GIẢI [ĐH NGÂN HÀNG TP.HCM]Bài 1: NHTM nhận khoản tiền gửi từ khách hàng là 1.500 triệu đồng, tỷ lệdự trữ bắt buộc quy định là 5%, tỷ lệ dự trữ thừa là 10%, tỷ lệ cho vay và thanhtoán bằng tiền mặt là 20%. Yêu cầu:a. Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi.b. Xác định và giải thích ý nghĩa của hệ số tạo tiền của NHTM vừa tínhđược. Cho biết NHTW có thể tác động làm tăng hệ số tạo tiền để tăng lượngtiền cung ứng cho nền kinh tế bằng cách nào?Lời giải:a. Bảng mở rộng tiền gửiĐVT: triệu đồngThế hệ NH123…TổngTiền gửi1500975633,75…4285,71DTBBr = 5%7548,7531,69…Dự trữ thừae = 10%15097,563,38…1500Cho vaytiền mặtc = 20%300195126,75…Cho vaychuyểnkhoản975633,75411,94…2785,71Chú ý:Trong bảng mở rộng tiền gửi phải để dấu ba chấm […] thể hiện việc tạotiền còn tiếp diễn qua nhiều thế hệ ngân hàng.Số 4285,71 tính theo công thứcTài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 3b. Ý nghĩa của hệ số tạo tiền:Với 1 đồng tiền gửi ban đầu, thông qua quá trình dự trữ, cho vay và chuyểnkhoản, hệ thống NHTM có khả năng tạo thêm 1,86 đồng bút tệ cho lưu thông. NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khi đó: số tiền DTBB của NHTM tạiNHTW sẽ giảm nên vốn khả dụng sẵn sàng cho vay của NHTM tăng làmtăng khả năng cho vay của NHTM nên lượng bút tệ tạo thêm sẽ tăng cungtiền sẽ tăng. 3 điều kiện tạo tiền tối đa [phân tích bảng] Phân tích từng điều kiện: giả định e = 0% Cho vay hoàn toàn bằng chuyển khoản: c = 0% Cho vay qua nhiều thế hệ ngân hàng.Bài 2: NHTM nhận được khoản tiền gửi ban đầu, bao gồm 20.000 tỷ đồngtiền gửi có kỳ hạn và 10.000 tỷ đồng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình cho vayđược thực hiện qua 3 thế hệ ngân hàng và chấm dứt ở thế hệ ngân hàng thứ 4.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tiền gửi không kỳ hạn là 8% và tiền gửicó kỳ hạn là 4%. Tỷ lệ dự trữ thừa là 20%. Tỷ lệ cho vay bằng tiền mặt là 10%.Yêu cầu:a. Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi [giả định rằng tất cả các khoản thanhtoán chuyển khoản đều được chuyển vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn].b. Xác định hệ số mở rộng tiền gửi và hệ số tạo tiền của hệ thống NHTM.Lời giải:Thế hệTiền gửiDTBBDự trữ ChongânvayTGKKH TGCKH r = 8% r’= thừahànge = 20% tiền4%mặtc=10%110.000 20.00080080060003000219400015520388019403120280 962,2402405,6 1202,847457,360 596,590 1491,470Tổng68885,364710,8313777,07 6142,8Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Cho vaychuyểnkhoản19400120287457,36038885,36Page 4 HSTT = 2,3 – 1 = 1,3 NHTW sẽ tạo tiền tối đa khi nào và tối thiểu khi nào? Tạo tiền tối đa:r + e + c = 100% Tạo tiền tối thiểu: với r = 5%r = 5%r = 5%r = 5%e = 95%e=0e + c = 95%c=0c = 95%Bài 3: Trong nền kinh tế có các thông số sau:Tỷ lệ DTBB đối với tiền gửi không kỳ hạn: 10%Tỷ lệ DTBB đối với tiền gửi có kỳ hạn: 5%Tiền mặt ngoài ngân hàng: 300 ngàn tỷ đồngDự trữ thừa trong ngân hàng: 200 ngàn tỷ đồngTiền gửi không kỳ hạn: 1.000 ngàn tỷ đồngTiền gửi có kỳ hạn: 3.000 ngàn tỷ đồngYêu cầu:a. Xác định số nhân tiền theo phép đo M1b. Xác định số nhân tiền theo phép đo M2Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 5Tóm tắt:rTGKKH = 10%ER = 200rTGCKH = 5%D = 1000M0 = 300T = 3000Lời giải:a.b.Vớic = 0,3t=3r = 0,1Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 6Bài 4: Giả sử số nhân tiền [m] không đổi. Cung tiền [MS] sẽ thay đổi nhưthế nào trong các trường hợp sau:1] NHTM đem gửi tiền ở NHTW.2] Chính phủ [KBNN] mang tiền đến gửi tại NHTM.3] Chính phủ [KBNN] mang tiền đến gửi tại NHTW.Lời giải:1. Khi NHTM gửi tiền về NHTW thì lượng tiền này vẫn nằm trong lưu thông[thay vì để tiền tại kho quỹ của mình, NHTM gửi tiền tại NHTW] cho nên cungtiền không thay đổi.2. KBNN gửi tiền tại NHTM=>M0 [KBNN]R MB không đổiVậy MS không đổi3. KBNN gửi tiền tại NHTW=> M0 [KBNN]=> MBVậy MS giảmBài 5: Giả sử số nhân tiền tệ là m = 4 và không đổi. Cung tiền sẽ thay đổinhư thế nào trong các trường hợp sau:1] NHTM gửi 1.000 tỷ đồng tiền mặt vào NHTW.2] NHTW bán 2.000 tỷ đồng chứng khoán cho NHTM.3] NHTW bán 50 tỷ đồng chứng khoán cho nhà đầu tư, và nhà đầu tư thanhtoán bằng tiền mặt.4] NHTW cho 4 NHTM vay tổng cộng là 2.000 tỷ đồng, đồng thời nhữngngười gửi tiền lại rút 1.000 tỷ đồng.5] NHTW cho NHTM vay 5.000 tỷ đồng, đồng thời NHTM dùng 3.000 tỷđồng để mua trái phiếu kho bạc.6] NHTW mua 3.000 tỷ đồng chứng khoán từ công chúng và hạ thấp tỷ lệdự trữ bắt buộc.Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 7Lời giải:1. Khi NHTM gửi tiền về NHTW thì lượng tiền này vẫn nằm trong lưu thông[thay vì để tiền tại kho quỹ của mình, NHTM gửi tiền tại NHTW] cho nên cungtiền không thay đổi.2. NHTW bán 2000 tỷ chứng khoán cho NHTM.=> R 2000 tỷ=> MB 2000 tỷVậy MS 8000 tỷ3. NHTW bán 50 tỷ chứng khoán cho nhà đầu tư.=> M0 [công chúng] 50 tỷ=> MB 50 tỷVậy MS 200 tỷ4.+ NHTW cho NHTM vay 2000 tỷ R 2000 tỷ MB 2000 tỷ+ Công chúng rút 1000 tỷ tại NHTM.R 1000 tỷ đồngM0 1000 tỷ đồng [công chúng] MB không đổinên MB 2000 tỷVậy MS 8000 tỷ5.+ NHTW cho NHTM vay 5000 tỷ. R 5000 tỷ MB 5000 tỷTài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 8+ NHTM dùng 3000 tỷ mua trái phiếu kho bạcR 3000 tỷM0 [KBNN] 3000 tỷ MB không đổinên MB 5000 tỷVậy MS 20000 tỷ.6.+ NHTW mua 3000 tỷ chứng khoán từ công chúng. M0 [công chúng] 3000 tỷ MB 3000 tỷ+ NHTW hạ thấp tỉ lệ dự trữ bắt buộc r m và m > 4 [vì r  m]Vậy MS nhiều hơn 12000 tỷBài 6: Cung tiền [MS] sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:1] Công chúng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang tiền gửi có kỳ hạn.2] Chính phủ bán trái phiếu kho bạc.Lời giải:1.Theo phép đo M1: MS1 = M0 + D Khi công chúng chuyển từ tiền gửi KKH sang tiền gửi có KH => MS1Theo phép đo M2: MS2 = M0 + D + TTGKKHr cao hơnTạo tiền ít hơnTGCKHr thấp hơnTạo tiền nhiều hơnTài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 92.TH1: Chính phủ bán trái phiếu kho bạc cho công chúng.M0 [KBNN]M0 [công chúng] MB không đổiVậy, MS không đổiTH2: Chính phủ bán trái phiếu kho bạc cho NHTMM0 [KBNN]R MB không đổiVậy, MS không đổiTH3: Chính phủ bán trái phiếu kho bạc cho NHTW M0 [KBNN] MBVậy, MS Bài 7: Cho các số liệu sau:+ Năm n:− Tổng tiền mặt ngoài ngân hàng: 300.000− Tổng tiền mặt dự trữ trong ngân hàng: 100.000 [trong đó, DTBBlà 45.000]− Tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng: 900.000+ Năm n + 1: cầu tiền dự kiến là 1.500.000Hãy xác định lượng giấy bạc ngân hàng mà NHTW cần điều chỉnh trong nămn+1.Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 10Lời giải:Ta có:MB = 300000 + 100000 = 400000 Hệ thống ngân hàng cần tăng 1 lượng cung tiền là 300000.Vậy NHTW cần phải phát hành 1 lượng tiền giấy là 100000.Bài 8:a. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền theo phép đo M2.b. Cho biết mức cung tiền tệ theo phép đo M2 kỳ trước là 100.000 tỷ đồng và sốnhân tiền tệ là 4. Hãy xác định mức cung tiền tệ kỳ hiện tại và giải thích cáchxác định, với các số liệu trong kỳ hiện tại giả định như sau:−−−−−−−NHTW mua 2.000 tỷ đồng tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.Chính phủ bán 500 tỷ đồng tín phiếu kho bạc cho công chúng.NHTM hoàn trả tiền nợ vay NHTW 500 tỷ đồng.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,5 đơn vị.Tỷ lệ sử dụng tiền mặt tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,8 đơn vị.Tỷ lệ dự trữ thừa tại các ngân hàng giảm làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,2đơn vị.Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 1,5 đơn vị.Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 11Lời giải:a. Định nghĩa mức cung tiền tệ:……[phần này tự chép định nghĩa]Với:+ Các nhân tố ảnh hưởng đến MS2MB: MB  MS2. Khi MB   ….  MS2 . MB phụ thuộc vào:c: c  MS2 …r: r  MS2 …e: e  MS2 …t: t  MS2 …Chú thích:: tăng: giảm: đồng biến: nghịch biếnb.Kỳ trước:MS2 = 100000 tỷm2 = 4Kỳ này:1. NHTW mua 2000 tỷ tín phiếu kho bạc trên OMOMS = MB x mMB = M0 + RTài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 12 M0 [công chúng] 2000 tỷ MB 2000 tỷ2. Chính phủ bán 500 tỷ tín phiếu kho bạc cho công chúng=>M0 [KBNN] 500 tỷM0 [công chúng] 500 tỷ MB không đổi3. NHTM hoàn trả nợ vay 500 tỷ cho NHTW=> R 500 tỷ=> MB 500 tỷ4. r => m2 0,5 đơn vị [vì r  m2]5. c => m2 0,8 đơn vị [vì c  m2]6. e => m2 0,2 đơn vị [vì e  m2]7. r => m2 1,5 đơn vị [vì r  m2]Suy ra, trong kỳ này:m’2 = m2 + m2 = 4 + [–0,5 – 0,8 + 0,2 + 1,5] = 4,4MB’ = MB + MB = 25000 + [2000 – 500] = 26500 MS’2 = MB’ x m’2 = 26500 x 4,4 = 116600 tỷBài 9: Giả sử lý thuyết dự tính được chấp nhận khi giải thích cấu trúc kỳhạn của lãi suất, hãy tính mức lãi suất cho các thời hạn từ 1 đến 5 và biểu diễnđường cong lãi suất trên đồ thị khi biết các mức lãi suất ngắn hạn dự tính nhưsau: 5%, 6%, 7%, 6%, 5%.Lời giải:Theo lý thuyết dự tính:Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 13Với:i[n] là …..i[t] là …..Các lãi suất cần tính:i[1] = i1 = 5%/nămLãi suất [%/năm]6.265.85.65.45.254.80123456Kỳ hạn [năm]Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 14Bài 10: Cho các số liệu về lãi suất như sau:Kỳ hạn củatrái phiếuLãi suất1 năm2 năm3 năm4 năm6%7%8%9%Trong trường hợp này, đường cong lãi suất có hình dáng như thế nào? Dựatrên lý thuyết dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính lãi suất kỳ vọngcho 1 năm ở năm thứ 2, năm thứ 3 và năm thứ 4 so với thời điểm hiện tại.Lời giải:Lãi suất [%/năm]109876543210012345Kỳ hạn [năm]Đường cong lãi suất dốc lên.Theo lý thuyết dự tính:Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 15Với:i[n] là …..i[t] là …..Các lãi suất cần tính:i1 = i[1] = 6%----- HẾT -----Tài liệu cung cấp với mục đích phi lợi nhuận. Lưu hành nội bộ.Page 16

Video liên quan

Chủ Đề