Bài tập phân biệt chi tiết trong tranh năm 2024
đặc điểm bên ngoài (ngoại hình) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,… Show
Các nét riêng biệt, vẻ riêng về màu sắc, hình khối, hình dáng, âm thanh,… của sự vật. Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát, suy luận, khái quát,… ta mới có thể nhận biết được. Ví dụ: Bài 1. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau: Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu Định Hải Trả lời: Các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ là: Xanh – xanh (dòng 2), xanh mát (dòng 4), Xanh ngắt (dòng 6) Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau: lao động, sản xuất, chiến đấu, cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, cày cấy, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, dịu dàng, tận tụỵ, chân thành, khiêm tốn. Trả lời: Các từ chỉ đặc điểm của người: cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, dịu dàng, tận tụy, chân thành, khiêm tốn. Bài 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật trong các từ sau: mùa xuân, hoa đào, họa mai, chồi non, xanh biếc, xanh tươi, xanh rờn, vàng ươm, mùa hè, hoa phượng vĩ, mùa thu, hoa cúc, trung thu, mát mẻ, đỏ rực, đỏ ối, xanh ngắt. Trả lời: Các từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật: xanh biếc, xanh tươi, xanh rờn, vàng ươm, đỏ rực, đỏ ối, xanh ngắt. Bài 4: Chọn từ chỉ đặc điểm của người và vật đã tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 để đặt 2 câu Ai thế nào? theo mẫu sau: Trả lời: Bạn Dũng/rất khéo tay. Hoa phượng vĩ/đỏ rực cả sân trường. Trên đây là toàn bộ bài học về Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ minh họa về từ chỉ đặc điểm, học sinh hãy ôn luyện và làm các bài tập vận dụng tương tự. Kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2 phần Luyện từ và câu lớp 2: Từ chỉ đặc điểm rất quan trọng trong chương trình học, vì vậy các em học sinh cần phải nắm chắc và hệ thống được nội dung bài học. Hãy luyện thật kĩ các bài tập về từ chỉ đặc điểm trên nhé! Ở phần thi TOEIC Listening Part 1 – Mô tả tranh, thường được đánh giá là phần thi khá dễ khi so sánh với các phần còn lại của đề thi. Dù vậy, để có thể làm tốt và đạt được số câu đúng tối đa của phần 1 này, thí sinh cần làm quen với đề thi, nắm được phương pháp làm bài đối với từng dạng tranh, đồng thời cần luyện tập thường xuyên. Vì vậy, bài viết này sẽ giới thiệu cho người học phương pháp nhận diện dựa vào địa điểm được chụp của tranh, phân tích cách mô tả tranh trong TOEIC Listening Part 1 với những dạng tranh xuất hiện phổ biến, cung cấp một số cách diễn đạt cũng như từ vựng phổ biến thường xuất hiện trong đề thi. Ngoài ra, bài viết cũng cung cấp một số bài tập áp dụng nhằm giúp người học có thể làm quen với việc phân tích và dự đoán đáp án, từ đó hỗ trợ trong việc nghe hiểu tốt hơn đối với phần thi này. Key takeaways Tranh tại nơi làm việc bao gồm 4 địa điểm chính: văn phòng, công trường hoặc nhà máy, phòng thí nghiệm, và phòng họp.
Việc làm quen và ghi nhớ những cách diễn đạt phổ biến và những từ vựng thường được sử dụng tại các địa điểm này sẽ hỗ trợ thí sinh trong việc nhận diện, phân tích tranh, và nghe hiểu tốt hơn. Mô tả tranh trong TOEIC Listening Part 1Tranh tại nơi làm việcLoại tranh này thường miêu tả hoạt động tại văn phòng, công trường, nhà máy, hoặc tại một cuộc họp, v.v… và thường chiếm từ 1-2 tranh trên tổng số 6 tranh. Tranh tại một văn phòngLoại tranh này thường miêu tả hoạt động của một người hoặc nhiều người đang làm việc với máy tính, sắp xếp tài liệu, nói chuyện điện thoại, viết ghi chú, v.v… Để làm được dạng tranh này, người học cần lưu ý số người trong tranh và làm quen với những cách diễn đạt phổ biến miêu tả hành động tại văn phòng. Ví dụ: (A) One of the women is typing on the computer. (B) One of the women is lifting a cup. (C) They’re arranging some chairs. (D) They’re looking at a document. (Nguồn: ETS 2021) Nhận xét: Ở ví dụ này, vì tranh có 2 người nên các phương án thường miêu tả hành động của từng người hoặc miêu tả hành động chung của cả 2 người tại văn phòng. Phương án (D) – Họ đang nhìn vào tài liệu là phương án miêu tả đúng nhất đối với tranh. Một số phương án khác phù hợp với ví dụ trên:
Một số cách diễn đạt phổ biến tại văn phòng thường gặp trong đề thi: Documents/ Materials (Tài liệu):
Computers (Máy vi tính):
Office supplies/ Equipment (Thiết bị văn phòng):
Tranh tại công trường hoặc nhà máyLoại tranh này thường miêu tả một công trình đang thi công, miêu tả máy móc, những cái thùng được chất chồng, hoặc các hoạt động của người thợ, công nhân, v.v… Người học nên làm quen với những cách diễn đạt miêu tả hành động của người hoặc miêu tả trạng thái của tòa nhà, máy móc,… tại địa điểm này. Ví dụ: (A) One of the men is climbing the ladder. (B) One of the men is lifting the wooden plank. (C) One of the men is sweeping a walkway. (D) One of the men is typing rope to a pole. (Nguồn: ETS 2020) Nhận xét: Ở ví dụ trên, vì tranh có 2 người nên các phương án thường miêu tả hành động của từng người hoặc miêu tả hoạt động chung của cả 2 người tại công trường. Phương án (B) – Một trong 2 người đàn ông đang nâng tấm ván bằng gỗ lên là phương án miêu tả đúng nhất đối với tranh. Các phương án khác phù hợp với ví dụ trên:
Họ đang mang dụng cụ bảo hộ.
Một trong hai người đàn ông đang đứng trên giàn giáo. Một số cách diễn đạt phổ biến tại công trường hoặc nhà máy thường gặp trong đề thi: Construction sites (Công trường):
Factories (Nhà máy)
Tranh tại một phòng thí nghiệmLoại tranh này thường miêu tả hành động của một người đang nhìn vào kính hiển vi, đang cầm ống nghiệm hoặc đang rót chất lỏng. Ngoài ra, trang phục hoặc phụ kiện trong phòng thí nghiệm mà nhân vật trong tranh đang mang/mặc cũng có thể được xuất hiện trong các phương án. Người học nên học thuộc những động từ chỉ hành động phổ biến mà mọi người thường thực hiện trong phòng thí nghiệm. Ví dụ: (A) The woman is picking up a test tube. (B) The woman is examining a patient. (C) The woman is looking out a window. (D) The woman is using a microscope. (Nguồn: ETS 2021) Nhận xét: Ở tranh này, vì chỉ có một người nên người học tập trung lắng nghe hành động của người phụ nữ tại phòng thí nghiệm. Phương án (D) – Người phụ nữ đang sử dụng kính hiển vi là phương án miêu tả đúng nhất. Một số phương án khác phù hợp với tranh:
Một số cách diễn đạt phổ biến tại phòng thí nghiệm thường gặp trong đề thi: Actions (Hành động):
Clothing (Trang phục)
Tranh tại một phòng họpLoại tranh này thường miêu tả hành động của một người đang thuyết trình, chỉ vào bảng/màn hình hoặc hành động của nhiều người đang thảo luận, lắng nghe thuyết trình, hoặc ghi chú, v.v… Người học nên học thuộc những động từ phổ biến chỉ hành động của người tại một phòng họp. Ví dụ: (A) One of the people is picking up a laptop. (B) One of the people is standing by a podium. (C) One of the people is taking notes on paper. (D) One of the people is adjusting the microphone. (Nguồn: ETS 2021) Nhận xét: Ở ví dụ này, các phương án miêu tả hành động của một trong số những người có mặt tại cuộc họp. Phương án (B) – Một trong số nhiều người đang đứng gần bục giảng là phương án miêu tả phù hợp nhất. Một số phương án khác phù hợp với tranh:
Một số cách diễn đạt phổ biến tại phòng phòng họp thường gặp trong đề thi: Meetings (Cuộc họp)
Presentations (Thuyết trình)
Tranh tại một địa điểm cụ thểTranh tại một nhà hàng, khách sạn, sân bay, tiệm cắt tóc, thư viện, v.v… thường chiếm 1-2 tranh trên tổng số 6 tranh của part 1. Tranh tại sân bay hoặc khách sạnLoại tranh này thường mô tả hình ảnh một hoặc nhiều người đang đứng trước quầy làm thủ tục, đang xếp hàng, mang vác hành lý,… Một số câu miêu tả về đồ vật tại những địa điểm này cũng thường được xuất hiện trong các phương án. Người học nên học thuộc những cách diễn đạt miêu tả hành động mà mọi người thường làm tại những địa điểm này. Ví dụ: (A) A customer has approached a check-in counter. (B) A customer is unpacking a suitcase. (C) Ticketing agents are stationed across from each other. (D) Ticketing agents are inspecting some luggage. (Nguồn: Hackers TOEIC Listening) Nhận xét: Đây là tranh miêu tả hành động của khách hàng hoặc nhân viên bán vé tại một sân bay. Những động từ diễn tả những hành động được thực hiện tại địa điểm này sẽ được xuất hiện trong các phương án. Phương án (A) – Một khách hàng đã đến quầy làm thủ tục là phương án miêu tả phù hợp với tranh nhất. Một số phương án miêu tả khác phù hợp với tranh:
Một số cách diễn đạt phổ biến tại sân bay hoặc khách sạn thường gặp trong đề thi: At an airport (Tại một sân bay):
At a hotel (Tại một khách sạn):
Tranh tại một địa điểm công cộngLoại tranh này thường mô tả hình ảnh nhiều người tại bệnh viện, thư viện, bảo tàng, hoặc một cơ sở khác. Người học nên học những cách diễn đạt phổ biến diễn tả hành động mà mọi người thường làm và các từ vựng miêu tả các đồ vật thường xuất hiện tại những địa điểm này. Ví dụ: (A) A man is admiring some paintings. (B) All of the lights have been turned off. (C) A man is attaching artwork to a wall. (D) An art gallery has been shut down. Nhận xét: Đây là tranh miêu tả hành động của người hoặc miêu tả các vật tại triển lãm tranh. Các hành động của người hoặc trạng thái của vật sẽ được xuất hiện trong các phương án. Phương án (A) – Người đàn ông đang chiêm ngưỡng những bức tranh là phương án phù hợp nhất với tranh. Một số phương án khác phù hợp với tranh:
Một số cách diễn đạt phổ biến tại các địa điểm công cộng thường gặp trong đề thi: At a library/ bookshop (Tại một thư viện/nhà sách)
At a hospital (Tại một bệnh viện):
At other places (Tại những nơi khác):
Tranh về nhà ởTranh phong cảnh bên ngoài ngôi nhà như tranh tại cổng ra vào, tại vườn, lối đi… hoặc tranh chụp trong nhà như tại phòng khách, nhà bếp,… thường chiếm 1 tranh trên tổng số 6 tranh của part 1. Tranh cảnh vật bên ngoài tòa nhàLoại tranh này thường mô tả phong cảnh ở bên ngoài những tòa nhà, cụ thể là quang cảnh chung xung quanh, cảnh khu vườn, cảnh sân nhà, hoặc lối đi… Để nghe tốt loại tranh này, người học nên học thuộc một số cách diễn đạt nhằm miêu tả quang cảnh ngoài trời, những động từ miêu tả vị trí, trạng thái của những đồ vật và những động từ miêu tả hoạt động của con người đối với những đồ vật này ở ngoài trời. Ví dụ: (A) A rug is being unrolled. (B) A potted plant has been placed on top of a shelf. (C) Bulletin boards have been mounted to the wall. (D) Some tiles have been removed from the floor. (Nguồn: ETS 2021) Nhận xét: Đây là tranh miêu tả cảnh vật ở bên ngoài một tòa nhà. Các câu miêu tả vị trí và trạng thái của những đồ vật ở bên ngoài sẽ được xuất hiện trong các phương án. Trong đó, phương án (C) – Những tấm bảng thông tin được gắn ở trên tường là phương án lựa chọn phù hợp nhất với tranh. Một số phương án miêu tả khác phù hợp với tranh:
Một số cách diễn đạt cảnh vật bên ngoài thường gặp trong đề thi: Outside a building (Bên ngoài tòa nhà):
At an entrance (Tại lối vào):
In a garden (Trong vườn)
Tranh cảnh vật bên trong tòa nhàLoại tranh này thường mô tả cảnh vật bên trong nhà, bao gồm cảnh ở phòng khách, phòng ngủ, hoặc những hoạt động ở nhà bếp. Người học nên học những cách diễn đạt về vị trí, trạng thái của vật cũng như những động từ diễn tả hành động của con người với đồ gia dụng. Ví dụ: (A) She’s wearing a hat. (B) She’s holding a coffee mug. (C) She’s washing her hands. (D) She’s putting up a sign. (Nguồn: ETS 2021) Nhận xét: Đây là tranh miêu tả hành động của người tại nhà bếp hoặc phòng tắm. Bởi vì tranh chỉ có một người nên các phương án sẽ tập trung miêu tả hành động của người này. Ngoài ra, các câu miêu tả về trạng thái của vật cũng có thể được xuất hiện trong các phương án. Trong ví dụ này, phương án (C) – Cô ấy đang rửa tay của mình là phương án phù hợp nhất với tranh. Một số phương án khác phù hợp với tranh:
Một số cách diễn đạt cảnh vật bên trong nhà thường gặp trong đề thi: In a living room/ bedroom (Trong phòng khách/phòng ngủ):
In a kitchen (Trong nhà bếp):
Mô tả các hoạt động của con người trong thời gian rảnh rỗiNhững loại tranh này thường miêu tả cảnh vật và các hoạt động được thực hiện ở nhà hàng, cửa hàng, phòng tập, buổi cắm trại, hoặc các hoạt động ngoài trời, v.v… Tranh tại nhà hàng/cửa hàngTại nhà hàng, tranh thường miêu tả hành động của thực khách đang xem thực đơn, gọi món, thanh toán hóa đơn... hoặc hành động của bồi bàn đang ghi nhận đơn gọi món, đang phục vụ đồ ăn, thức uống... Tại cửa hàng, siêu thị, tranh thường miêu tả hành động của người mua hàng đang chọn hàng hóa, kiểm hàng, đẩy xe hàng, thanh toán… Ngoài ra, những tranh về nhà hàng/cửa hàng còn miêu tả trạng thái của bàn ghế, kệ hàng, hoặc những đồ vật khác. Người học nên học một số cách diễn đạt miêu tả trạng thái của bàn ghế và chỗ ngồi trong nhà hàng, cùng với những động từ miêu tả hành động mà mọi người thường làm ở nhà hàng, cửa hàng. Ví dụ: (A) A beverage is being poured into a glass. (B) Some flowers are being arranged in a vase. (C) A woman is folding a napkin. (D) A woman is wiping off the table. (Nguồn: ETS 2020) Nhận xét: Đây là tranh miêu tả người cùng với các đồ vật tại một nhà hàng. Các câu miêu tả hành động của người và vị trí, trạng thái của những đồ vật thường được xuất hiện trong các phương án. Trong ví dụ này, phương án (A) – Một loại đồ uống đang được rót vào ly là phương án lựa chọn phù hợp nhất với tranh. Một số phương án miêu tả khác phù hợp với tranh:
Một số cách diễn đạt phổ biến liên quan đến những hành động của người và trạng thái của vật tại nhà hàng, cửa hàng thường gặp trong đề thi: Tables/Seats (Bàn/Chỗ ngồi):
Ordering/ Serving (Gọi món/ Phục vụ):
Shopping (Mua sắm):
Paying/ Checking out (Thanh toán)
Tranh về hoạt động ngoài trờiLoại tranh này thường miêu tả hành động của người đang chụp hình, đi bộ, cắm trại, tập thể dục, chơi thể thao, chơi nhạc cụ hoặc thưởng thức âm nhạc,... Người học nên làm quen và học thuộc những động từ liên quan đến những hành động này. Ví dụ: (A) A railing is being repaired. (B) A boat is moving toward a bridge. (C) One of the men is unloading a truck. (D) One of the men is opening a door. (Nguồn: ETS 2021) Nhận xét: Đây là tranh miêu tả hoạt động ngoài trời của người. Người học tập trung lắng nghe những động từ miêu tả hành động. Trong ví dụ này, phương án (B) – Một chiếc thuyền đang đi về hướng cây cầu là phương án phù hợp nhất với tranh. Một số phương án khác phù hợp với tranh:
Một số cách diễn đạt phổ biến liên quan đến những hành động của người và trạng thái của vật ở ngoài trời thường gặp trong đề thi: Relaxing/ Strolling (Thư giãn/ Đi dạo):
Outdoor activities (Hoạt động ngoài trời):
Playing sports (Chơi thể thao):
At a music show/ an art gallery (Tại một buổi biểu diễn âm nhạc/ triển lãm tranh):
Photography (Nhiếp ảnh):
Tranh liên quan đến phương tiện giao thôngLoại tranh này thường mô tả hình ảnh một hoặc nhiều người đang chờ đợi hoặc đang lên, xuống các phương tiện như xe buýt, tàu hỏa, máy bay, tàu thuyền, taxi… Loại tranh này thường chiếm khoảng 1 tranh trên tổng số 6 tranh trong part 1. Người học nên học thuộc những cách diễn đạt liên quan đến các phương tiện và các động từ miêu tả hành động mà mọi người thường làm tại nhà ga, trạm xe buýt… Ví dụ: (A) One of the men is removing his hat. (B) One of the men is replacing a tire. (C) A car is parked on the side of a road. (D) Some people are washing a car. (Nguồn: ETS 2021) Nhận xét: Đây là tranh miêu tả hành động liên quan đến phương tiện giao thông. Những động từ diễn tả những hành động được thực hiện với chiếc ô tô sẽ được xuất hiện trong các phương án. Ngoài ra, câu miêu tả trạng thái của phương tiện cũng có thể là đáp án đúng. Trong ví dụ trên, phương án (C) – Một chiếc ô tô đang đậu ở một bên đường là phương án miêu tả phù hợp với tranh nhất. Một số phương án miêu tả khác phù hợp với tranh:
Một trong những cánh cửa của chiếc ô tô đang để mở.
Một trong những người đàn ông đang chuẩn bị lên xe. Một số cách diễn đạt phổ biến tại sân bay hoặc khách sạn thường gặp trong đề thi: Transporting:
On the roadway
Bài tập về mô tả tranh trong TOEIC Listening Part 1Bài 1 Dưới đây là một số tranh tại nơi làm việc được trích dẫn từ sách ETS TOEIC 2020. Người học hãy luyện tập viết những câu miêu tả phù hợp với tranh dựa vào những cụm từ được cho. Hình 1 Possible answers:
Hình 2 Possible answers:
Hình 3 Possible answers:
Hình 4 Possible answers:
Đáp án: Người học có thể tham khảo những đáp án gợi ý dưới đây: Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Bài 2 Dưới đây là một số tranh tại một địa điểm cụ thể được trích dẫn từ sách ETS TOEIC 2020. Người học hãy luyện tập viết những câu miêu tả phù hợp với tranh dựa vào những cụm từ được cho. Hình 1 Possible answers:
Hình 2 Possible answers:
Hình 3 Possible answers:
Hình 4 Possible answers:
Đáp án: Người học có thể tham khảo những đáp án gợi ý dưới đây: Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Bài 3 Dưới đây là một số tranh về nhà ở được trích dẫn từ sách ETS TOEIC 2020. Người học hãy luyện tập viết những câu miêu tả phù hợp với tranh dựa vào những cụm từ được cho. Hình 1 Possible answers:
Hình 2 Possible answers:
Hình 3 Possible answers:
Hình 4 Possible answers:
Đáp án: Người học có thể tham khảo những đáp án gợi ý dưới đây: Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Bài 4 Dưới đây là một số tranh về các hoạt động được thực hiện trong thời gian rảnh rỗi được trích dẫn từ sách ETS TOEIC 2020. Người học hãy luyện tập viết những câu miêu tả phù hợp với tranh dựa vào những cụm từ được cho. Hình 1 Possible answers:
Hình 2 Possible answers:
Hình 3 Possible answers:
Hình 4 Possible answers:
Đáp án: Người học có thể tham khảo những đáp án gợi ý dưới đây: Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Bài 5 Dưới đây là một số tranh liên quan đến phương tiện giao thông được thực hiện trong thời gian rảnh rỗi được trích dẫn từ sách ETS TOEIC 2020. Người học hãy luyện tập viết những câu miêu tả phù hợp với tranh dựa vào những cụm từ được cho. Hình 1 Possible answers:
Hình 2 Possible answers:
Hình 3 Possible answers:
Hình 4 Possible answers:
Đáp án Người học có thể tham khảo những đáp án gợi ý dưới đây: Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Tổng kếtDù được xem là phần thi khá dễ trong 4 phần thi nghe của đề thi TOEIC, phần 1 được thiết kế với nhiều loại tranh đa dạng được chụp tại nhiều địa điểm khác nhau. Từ đó, những từ vựng được sử dụng trong phần này cũng nhiều và đa dạng hơn. Việc nắm được những địa điểm thường xuất hiện trong đề thi, đồng thời làm quen và học thuộc những cách mô tả tranh trong TOEIC Listening Part 1 sẽ hỗ trợ cho người học trong việc nhận diện, phân tích tranh, và từ đó có thể nghe hiểu tốt hơn. |