Bài tập quản trị chất lượng có giải năm 2024

Với mục tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ 0-23 tháng tuổi và thực hành nuôi con bằng sữa mẹ, nghiên cứu: “Tình trạng dinh dưỡng của trẻ 0-23 tháng tuổi và thực hành nuôi con bằng sữa mẹ tại một số xã, huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai năm 2019” đã được triển khai từ tháng 04/2018 đến tháng 04/2019. Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang bằng phương pháp định lượng với cỡ mẫu 236 trẻ 0- 23 tháng tuổi của 3 xã được cân đo để đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo Z-Score; 236 bà mẹ của trẻ được hỏi bằng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả ba xã có tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) thấp còi là 28,3% (trong đó 18,6% mức độ vừa, 9,7% mức độ nặng), tỷ lệ SDD thấp còi theo nhóm tuổi 0-6, 6-11, 12-23 lần lượt là 10,5%, 23,0%, 41,9%. Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) cũng được thể hiện qua tỷ lệ bú sớm trong giờ đầu sau sinh, bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu và bú kéo dài đến 24 tháng tuổi của3 xã lần lượt là 38,6%, 50,9%, 28,6%. Cần tìm hiểu nguyên nhân cụ thể hơn và có những bi...

Bài tập quản trị chất lượng có giải năm 2024

Nội dung Text: Bài tập cá nhân môn quản trị chất lượng

  1. Quản trị chất lượng trong tổ chức SV: ĐOÀN THỊ KHUÊ-LỚP TM02.K33 BÀI TẬP CÁ NHÂN MÔN: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG Họ và tên SV: ĐOÀN THỊ KHUÊ LỚP : TM02 K33- Khoa TM-DL-MARKETING Bài 3.6(Trang 44-SBT):Quá trình nấu cơm tương tự như quá trình sản xuất của một nhà máy. Hãy xây dựng biểu đồ nhân quả cho thấy các yếu tố cần có để nấu cơm ngon. Người nấu vui Nồi, dụng cụ nấu Tâm lí thích nấu ăn Nồi Sáng Mắ t Bế p Tay Không bệnh Sở thích ăn sạch đũa, thìa Mềm giá đãi gạo Khô Phương pháp nấu vị giác Quá trình nấu cơm ngon Gạo Nước sức khoẻ Phụ gia sở thích Cách ăn Tâm lí Nguyên liệu nấu Người ăn
  2. Quản trị chất lượng trong tổ chức SV: ĐOÀN THỊ KHUÊ-LỚP TM02.K33 Bài 3.12 (trang 48 SBT) Trong bài tập này ta sẽ sử dụng phiếu kiểm soát X - R để kiểm tra độ chính xác của các chi tiết máy được sản xuất trên dây chuyền A. Kết quả phiếu kiểm tra độ chính xác của các chi tiết máy có được như bảng sau: Kết quả đo (mm) Chi tiết Chi tiết Chi tiết Chi tiết Chi tiết Mẫ u ∑ 1 2 3 4 5 R X (X1) (X2) (X3) (X4) (X5) 1 80 86 88 83 82 419 83.8 8 2 85 83 81 82 83 414 82.8 4 3 87 87 87 88 82 431 86.2 6 4 84 85 84 85 87 425 85 3 5 87 84 83 89 87 430 86 6 6 85 81 78 80 86 410 82 8 7 85 89 84 82 84 424 84.8 7 8 84 85 85 88 87 429 85.8 4 9 78 87 82 82 87 416 83.2 9 10 86 84 83 84 85 422 84.4 3 11 82 88 85 81 88 424 84.8 7 12 79 84 81 79 87 410 82 8 13 85 85 82 85 85 422 84.4 3 14 85 84 88 86 83 426 85.2 5 15 88 83 80 85 88 424 84.8 8 16 89 83 85 84 85 426 85.2 6 17 83 90 92 93 98 456 91.2 15 18 84 84 82 86 83 419 83.8 4 19 81 82 85 87 87 422 84.4 6 20 84 86 85 85 87 427 85.4 3 Tổng 12 số 1695.2 3 Trung X = 84.76 bình R = 6.15 • Cỡ mẫu: n = 5; số mẫu k = 20 n ∑X ij • Giá trị trung bình của mỗi mẫu con: X= i =1 n Với X ij : giá trị đo chi tiết i của mẫu j ( i = 1;5 và j = 1;20 ) • R: độ rộng (khoảng sai biệt) của mỗi mẫu con R j = X max j − X min j
  3. Quản trị chất lượng trong tổ chức SV: ĐOÀN THỊ KHUÊ-LỚP TM02.K33 ( X max j , X min j là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong các giá trị đo của các chi tiết mẫu j) • Giá trị trung bình của X ( X ) k ∑X j X= i =1 k • Giá trị trung bình của R ( R ) k ∑R j R= j =1 k ♦ Biểu đồ kiểm soát X • Đường tâm: CL = X = 84.76 Giới hạn trên: UCL = X + A2 R = 84.76 + 0.58 × 6.15 = 88.327 • Giới hạn dưới: LCL = X - A2 R = 84.76 - 0.58 × 6.15 = 81.193 • ♦Biểu đồ kiểm soát R Đường tâm: CL = R = 6.15 • Giới hạn trên: UCL = D4 R = 2.11 × 6.15 = 12.9765 • Giới hạn dưới: LCL = D3 R = 0 × 6.15 = 0 • Biểu đồ kiểm soát X - R được biểu diễn như hình sau: U UCL = 88.327 Biểu đồ kiểm soát X-R Series1 92 = 84.76 GHT- UCL 90 GHD-LCL ĐƯỜNG CL 88 L LCL = 81.193 Kết qu ả đ o( mm) 86 84 82 80 UCL = 12.9765 78 76 123 456 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 M ẫu kiểm tra = 6.15
  4. Quản trị chất lượng trong tổ chức SV: ĐOÀN THỊ KHUÊ-LỚP TM02.K33 Biểu đồ kiểm soát X-R U UCL = 88.327 16 Độ rộng mẫu(mm) = 84.76 14 L LCL = 81.193 12 10 8 6 4 UCL = 12.9765 2 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1011 1314 16 18 20 12 15 17 19 = 6.15 Mẫu kiểm tra Series1 GHT-UCL Đ ường CL GHD-LCL Nhận xét : Từ biểu đồ cho ta thấy:trong quá trình kiểm tra 20 mẫu phát hiện có một mẫu vượt ra ngoài giới hạn chấp nhận một cách quá xa so với những điểm khác( mẫu kiểm tra 17),mặt khác các mẫu còn lại tuy nằm trong khoảng cách giữa đường giới hạn trên và dưới nhưng có sự chênh lệch rõ rệt, điều này chứng tỏ độ chính xác của các chi tiết máy là không cao, và không đồng đều.Do số lượng mẫu kiểm tra là ít, nên trong trường hợp này công ty cần lấy thêm mẫu, tiến hành kiểm tra lại và nếu tình trạng trên diễn ra ở hầu hết các sản phẩm thì công ty nên tiến hành xác định nguyên nhân(mặc dù các mẫu đa số nằm trong giới hạn cho phép).
  5. Quản trị chất lượng trong tổ chức SV: ĐOÀN THỊ KHUÊ-LỚP TM02.K33 Bài 3.16 (trang 51 SBT) a/ Theo bảng số liệu trên ta có: n = 100; X max = 1.8; X min = 0.1 ⇒ Độ rộng của toàn bộ số liệu R = X max − X min = 1.8 − 0.1 = 1.7 Số lớp k = n = 100 = 10 R 1.7 Độ rộng của lớp h = = = 0.18 k − 1 10 − 1 Lớp đầu tiên: h 0.18 BÐD = X min − = 0.1 − = 0.01 2 2 h 0.18 BÐT = X min + = 0.1 + = 0.19 2 2 BÐT − BÐD 0.01 + 0.19 X 01 = = = 0.1 2 2 Lớp thứ 2: h 0.18 BÐD = X min + = 0.1 + = 0.19 2 2 BĐT = BĐD lớp 2 + h = 0.19 + 0.18 = 0.37 BÐT − BÐD 0.19 + 0.37 X 02 = = = 0.28 2 2 Tính tương tự cho các lớp còn lại và lập bảng phân bố tân số ta được như kết quả như bảng sau: BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ Trung tâm Giới hạn Dấu hiệu tần Tần số STT lớp khoảng khoảng ( x ) số (p) I 1 0.01 - 0.19 0.1 1 IIIII 2 0.19 - 0.37 0.28 5 IIIII IIIII 3 0.37 - 0.55 0.46 10 IIIII IIIII IIII 4 0.55 - 0.73 0.64 14 IIIII IIIII IIIII III 5 0.73 - 0.91 0.82 18 IIIII IIIII 6 0.91 - 1.09 1 10 IIIII IIIII IIIII II 7 1.09 - 1.27 1.18 17 IIIII IIIII III 8 1.27 - 1.45 1.36 13 IIIII IIII 9 1.45 - 1.63 1.54 9 III 10 1.63 - 1.81 1.72 3
  6. Quản trị chất lượng trong tổ chức SV: ĐOÀN THỊ KHUÊ-LỚP TM02.K33 BIỂU ĐỒ TẦN SỐ x = 0.9658 20 T ần s ố 18 δ = 0.03875 16 14 12 10 8 6 4 2 0 1 0.01 0.19 0.37 0.55 0.73 0.91 1.09 1.27 1.45 1.63 1.81 Bề dày (mm) Nhận xét: Biểu đồ tần số ở dạng hai đỉnh cho thấy hệ số biến dạng của đa số các vật liệu kim loại nằm trong khoảng giới hạn mong muốn nhưng số vật liệu tiến gần, sát tới giá trị hệ số chuẩn thì chưa nhiều. Điều này có thể giải thích là do kích thước của các vật liệu kim loại phần nhiều mới chỉ tiến gần đến chuẩn mà chưa đạt chuẩn. Và từ biểu đồ này ta cũng có thể khẳng định kích thước của các vật liệu kim loại có ảnh hưởng tới hệ số biến dạng và từ đó ảnh hưởng tới quá trình gia công nhiệt đang sử dụng. Và vì vậy công ty nên quản lí chất lượng chặt chẽ hơn nữa để biến những vật liệu có kích thước gần đạt chuẩn trở nên đạt chuẩn. b/ Tâm phân tán 10 ∑n pi 0.1 × 1 + 0.28 × 5 + 0.46 × 10 + ... + 1.72 × 3 i x= = = 0.9658 i =1 n 100 c/ Mức độ phân tán ∑ (x ) 10 2 − x pi i δ = δ2 = = 0.03875 i =1 n Bài 3.17( Trang 51 SBT) Vẽ biểu đồ phân tán (tán xạ) và cho nhận xét: để xác định mối quan hệ giữa lực kéo đứt (Y) với độ dày (X) của một loại giấy, bộ phận kĩ thuật đã tiến hành kiểm tra 20 mẫu, số liệu ghi nhận được như Mẫu X Y 1 0.20 64 2 0.19 65 3 0.28 69 4 0.26 69 5 0.23 66
  7. Quản trị chất lượng trong tổ chức SV: ĐOÀN THỊ KHUÊ-LỚP TM02.K33 6 0.21 65 7 0.24 67 8 0.26 67 9 0.28 70 10 0.25 68 11 0.25 67 12 0.22 66 13 0.18 63 14 0.26 68 15 0.17 62 16 0.30 70 17 0.19 64 18 0.25 68 19 0.29 69 20 0.27 68 Mối quan hệ giữa lực kéo đứt v ớ i độ dày giấy 71 70 69 68 L ự c kéo đ ứ t 67 66 65 64 63 62 61 0 0.1 0.2 0.3 0.4 Đ ộ dày giấy
  8. Quản trị chất lượng trong tổ chức SV: ĐOÀN THỊ KHUÊ-LỚP TM02.K33 Nhận xét: Từ biểu đồ phân tán, ta thấy lực kéo đứt và độ dày giấy có mối quan hệ thuận mạnh, tức độ dày giấy càng lớn thì lực kéo đứt càng cao., hay giấy càng khó bị rách hơn nếu độ dày giấy tăng.