Bài tập Tiếng Việt lớp 8 học kì 2

2 Bài tập Tiếng Việt lớp 8 THCS Cần Thạnh có đáp án đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 8 có đáp án

Thi thử ONLINE miễn phí các bài kiểm tra môn Văn

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Văn lớp 8 năm 2020 – 2021 đầy đủ chi tiết
  • Đề cương, đề thi học kì 1 môn Văn lớp 8 năm 2020 – 2021 THCS Nguyễn Gia Thiều có đáp án
  • Đáp án bài tập làm văn số 1 lớp 8 năm 2020 – 2021 THCS Cần Thạnh
Xem toàn màn hình Tải tài liệu

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4

2 Bài tập Tiếng Việt lớp 8 THCS Cần Thạnh có đáp án

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4

Đề cương Văn 8 học kì 2 2019 phần Tiếng Việt có hai nội dung chính là Kiểu câu và Hành động nói được Đọc tài liệu tổng hợp lại ở dưới đây

Đề cương học kì 2 Ngữ văn 8 nội dung Tiếng Việt

I. Câu

1. Câu nghi vấn

a. Đặc điểm hình thức: 

- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi [khi viết].

- Có từ nghi vấn: ai, gì, nào, đâu bao nhiêu hoặc từ “hay’. Ngoài ra còn kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng

b. Chức năng chính:

- Dùng để hỏi

c. Chức năng khác:

- Dùng để cầu khiến, đe doạ, phủ định, khẳng định

- Dùng để biểu lộ tình cảm, cảm xúc.

2. Câu cầu khiến

a. Đặc điểm hình thức:

- Kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm [khi viết].

- Có từ cầu khiến: hãy, đùng, chớ, đi, thôi, nào…

- Ngữ điệu cầu khiến.

b. Chức năng chính:

- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, răn đe, khuyên bảo.

3. Câu cảm thán:

a. Đặc điểm hình thức:

- Kết thúc câu bằng dấu chấm than[khi viết].

- Có từ cảm thán: than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, biết bao…

b. Chức năng chính:

- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói

4. Câu trần thuật

a. Đặc điểm hình thức

- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi kết thúc bằng dấu chấm lửng [khi viết].

- Không có đặc điểm hình thức của câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

b. Chức năng chính:

- Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả…

c. Chức năng khác:

- Dùng để yêu cầu, đề nghị.

- Dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm.

5. Câu phủ định

a. Đặc điểm hình thức:

- Có từ ngữ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải[là], chẳng phải [là], đâu có phải[là], đâu [có],…

b. Chức năng chính:

- Dùng để thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó [PĐMT].

- Phản bác một ý kiến, một nhận định [PĐBB].

II. Hành động nói

a. Khái niệm: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.

b. Các kiểu hành động nói

  • Hỏi
  • Trình bày [báo tin, kể, tả, nêu ý kiến…]
  • Điều khiển [cầu khiến, đe doạ, thách thức, …]
  • Hứa hẹn.
  • Bộc lộ cảm xúc.

c. Cách thực hiện hành động nói:

  • Cách dùng trực tiếp [Hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó].
  • Cách dùng gián tiếp [hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính không phù hợp với hành động đó].
  • Yêu cầu: Nắm khái niệm và các kiểu hành động nói; xác định hành đông nói và cách dùng hành động nói trong ngữ cảnh nhất định.

III. Hội thoại

a. Khái niệm

- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.

- Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:

  • Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng [theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội];
  • Quan hệ thân – sơ [theo mức độ quen biết, thân tình

b. Chọn cách nói cho phù hợp với vai thoại.

  • Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.

c. Lượt lời trong hội thoại:

  • Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.
  • Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác.
  • Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.

d. Mục đích của việc lựa chọn trật tự từ trong câu.

  • Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật hiện tượng, hoạt động, đặc điểm.
  • Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
  • Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
  • Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói.

e. Chữa lỗi diễn đạt [lỗi lô-gíc]

  • Yêu cầu: Biết vận dụng lí thuyết vào làm bài tập và xem lại các dạng bài tập đã làm [câu chia theo mục đích nói, vai xã hội và lượt lời trong hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu, chữa lỗi diễn đạt lô-gíc].

Cùng tham khảo....

Đề cương học kì 2 Ngữ văn lớp 8

Văn mẫu 8

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt - Học kì 2

Câu 1: Có mấy tác dụng thường thấy trong lựa chọn trật từ trong câu?

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

Hiển thị đáp án  

Câu 2: Chức năng chính của câu trần thuật là gì?

A. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói

B. Dùng để hỏi

C. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ...

D. Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả, ...

Hiển thị đáp án  

Câu 3: Chức năng chính của câu cầu khiến là gì?

A. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói.

B. Dùng để hỏi

C. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ...

D. Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả, ...

Hiển thị đáp án  

Câu 4: Câu nào không phải câu phủ định trong các câu sau?

A. Em chưa học bài.

B. Em chẳng ăn cơm.

C. Không phải em không học bài.

D. Em không đi chơi nữa.

Hiển thị đáp án  

Câu 5: Chức năng chính của câu nghi vấn là gì?

A. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói.

B. Dùng để hỏi

C. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ...

D. Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả, ...

Hiển thị đáp án  

Câu 6: Trong các câu sau, câu nào không phải câu trần thuật?

A. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào!

B. Thạch Sanh thật thà tin ngay.

C. Đêm nay đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượi, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.

DCả A, B, C đều sai.

Hiển thị đáp án  

Câu 7: Chức năng chính của câu cảm thán là gì?

A. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói.

B. Dùng để hỏi

C. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ...

D. Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả, ...

Hiển thị đáp án  

Câu 8: Câu là câu trần thuật được dùng theo lối gián tiếp?

A. Thạch Sanh lại thật thà tin ngay.

B. Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.

C. Thế là Sọ Dừa đến ở nhà phú ông.

D. Từ đó, nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.

Hiển thị đáp án  

Câu 9: Câu nào dưới đây không thể hiện hành động hứa hẹn?

A. Con sẽ chăm chỉ học bài hơn nữa.

B. Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công, cùng với thanh gươm thần này để báo đền Tổ quốc!

C. Họ đang quyết tâm hoàn thành công việc trong thời gian ngắn nhất.

D. Chúng em xin hứa sẽ đạt kết quả cao trong kì thi này.

Hiển thị đáp án  

Câu 10: Trật tự từ của câu nào thể hiện trình tự trước sau theo thời gian của hoạt động?

A. Và lại hí húi đi kiếm lá nguỵ trang, tháo xăng, nấu cơm ăn. [Nguyễn Minh Châu]

B. Sáng hôm sau, ông Năm Hên đi lên ao sấu, có Tư Hoạch, một tên ăn ong rất sành địa thế vùng Cái Tàu dẫn đường. [Sơn Nam]

C. Việt nằm sấp, má áp vào bá súng như gối đầu trên tay chị, hai cánh mũi phập phồng, đôi mắt thỉnh thoảng lại nhướng lên. [Nguyễn Thi]

D. Bà lão nhìn người đàn bà, lòng đầy thương xót. [Kim Lân]

Hiển thị đáp án  

Câu 11: Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh sự vật?

A. Quê hương anh nươc mặn đồng chua. [Chính Hữu]

B. Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội. [Nguyễn Đình Thi]

C. Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo. [Tố Hữu]

D. Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh. [Quang Dũng]

Hiển thị đáp án  

Câu 12: Dòng nào nói đúng nhất hiệu quả diễn đạt của việc sắp xếp các cụm từ in đậm trong câu văn sau?

“ Chẳng kiếp gì sung sướng thật, nhưng có cái này là sung sướng: bây giờ cụ ngồi xuống phản này chơi, tôi đi luộc mấy củ khoai, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình ăn khoai, uống nước chè, rồi hút thuốc lào…”

[Nam Cao, Lão Hạc]

A. Nhằm thể hiện thứ bậc quan trọng của sự việc được nói đến trong câu.

B. Nhằm thể hiện trình tự quan sát của người nói.

C. Nhằm liên kêt vế câu với vế câu trước đó.

D. Cả A, B, C đều sai.

Hiển thị đáp án  

Câu 13: Câu văn nào dưới đây có cụm động từ đứng trước cụm chủ- vị?

A. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.[Ngô Tất Tố]

B. Vợ chồng ông Tham nhất định nằn nèo cho ông cụ ở lại.[Nguyễn Công Hoan]

C. Thế sao cậu lại ngờ cho ông làm vậy? [Nguyễn Công Hoan]

D. Hôm nay phiên chợ Đồng Xuân mời ông lên chơi chợ. [Nguyễn Công Hoan]

Hiển thị đáp án  

Câu 14:Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 17.
Ông Tham thấy vậy, hỏi:

- [1] Thưa ông, cháu có lòng nào như thế! [2] Ông đừng tưởng vậy mà oan cháu. [3] Bây giờ ông đi đâu?

- [4] Tôi đi về. [5] Ông bà xử với tôi thế này thì tôi còn mặt mũi nào ở nữa!

- [6] Khổ lắm! [7] Vợ chồng cháu có điều gì không phải, thì ông là người trên, ông cứ mắng chửi, sao ông lại để tâm làm vậy?

- [8] Thôi, tôi xin quan ông quan bà đừng nói khéo. [9] Đồ đểu! [10] Tao thề rằng từ nay tao không họ hàng gì với vợ chồng nhà mày nữa!

Câu văn nào là câu nghi vấn?

A. Câu [3] 

B. Câu [3] và [7]

C. Câu [7]

D. Câu [4] và [7]

Hiển thị đáp án  

Câu 15: Câu [10] thể hiện hành động nói nào?

A. Hành động trình bày.

B. Hành động điều khiển.

C. Hành động hứa hẹn.

D. Hành động hỏi.

Hiển thị đáp án  

Câu 16: Điền từ vào chỗ trống trong câu “Câu [2] và câu [8] thể hiện hành động …”

A. bộc lộ cảm xúc 

B. trình bày

C. hỏi

D. điều khiển

Hiển thị đáp án  

Câu 17: Câu [6] có thể hiện hành động bộc lộ cảm xúc không?

A. Có

B. Không.

Hiển thị đáp án  

Câu 18: Trong các câu văn đưới đây, câu nào được dùng theo lối gián tiếp?

- [1] Thong thả đã ! [2] Đi đâu mà vội ? [3] Chúng mình đi uống rượu … [4] Tôi có tiền…

[Nam Cao, Đời thừa]

A. Câu [1] 

B. Câu [2]

C. Câu [3]

D. Câu [4]

Hiển thị đáp án  

Câu 20: Câu nào mắc lỗi diễn đạt liên quan đến lo-gic?

A. Sông núi nước Nam, Trần Quốc Tuấn, Nước Đại Việt ta là những tác phẩm nghị luận xuất sắc của nền văn học trung đại nước ta.

B. Các bài thơ của Bác sáng tác trong thời kì Người bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam để thể hịên rõ tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần “thép” của người chiến sĩ cách mạng.

C. Vở hài kịch Trưởng giả học làm sang là một trong những tác phẩm thành công nhất của Mô-li-e.

D. Văn học dân gian là một bộ phận quan trọng cấu thành nền văn học Việt Nam.

Hiển thị đáp án  

Câu 21: Câu sau thể hiện hành động nói nào?

“Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à?”

A. Phủ định

B. Đe doạ

C. Khẳng định

D. Bộc lộ cảm xúc.

Hiển thị đáp án  

Câu 22: Hai câu thơ sau của Tế Hanh thuộc kiểu câu nào?

“ Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông”

A. Câu trần thuật

B. Câu cảm thán

C. Câu nghi vấn

D. Câu cầu khiến

Hiển thị đáp án  

Câu 23: Đọc đoạn văn:

“Lê Thận nâng gươm ngang đầu nói với Lê Lợi: [1]

- Đây là trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn [2]. Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công, cùng với thanh gươm thần này để báo đền tổ quốc [3].”

Câu văn nào thể hiện hành động khẳng định, nhận định:

A. Câu 1

B. Câu 2

C. Câu 3

D. Kết hợp cả câu 2 và 3

Hiển thị đáp án  

Câu 24: Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán

A. Thương thay cũng một kiếp người!

B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?

C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!

D.Một người đã khóc vì chót lừa một con chó

Hiển thị đáp án  

Câu 25: Bài ca dao sau có mấy từ phủ định?

“Chẳng thơm cũng thể hoa nhài

Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”

A. Một từ

B. Hai từ

C. Ba từ

D. Bốn từ

Hiển thị đáp án  

Câu 26: Đọc các câu sau trong truyện “ Thầy bói xem voi”

Thầy sờ voi bảo:

– Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.

Thầy sờ ngà bảo:

– Không phải, nó chần chần như cái đòn càn.

Câu gạch chân là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ.

A. Câu phủ định miêu tả

B. Câu phủ định bác bỏ

Hiển thị đáp án  

Câu 27: Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán ?

A. Thế thì con biết làm thế nào được![ Ngô Tất Tố]

B. Thảm hại thay cho nó! [Nam Cao]

C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! [Trần Quốc Tuấn]

D. ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! [ Tố Hữu]

Hiển thị đáp án  

Câu 28: Câu trần thuật sau dùng để làm gì?

“Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương”

A. Kể

B. Miêu tả

C. Thông báo

D. Nhận định

Hiển thị đáp án  

Câu 29: Cho câu văn: “ Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn” [Ngô Tất Tố, Tắt đèn]. Cách thay đổi vị trí cụm từ “nhanh như cắt” nào dưới đây làm biến đổi ý nghĩa của câu văn trên nhiều nhất ?

A. Chị Dậu nhanh như cắt nắm ngay được gậy của hắn.

B. Chị Dậu nắm nhanh như cắt gậy của hắn.

C. Chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn nhanh như cắt.

D. Nắm ngay được gậy của hắn, chị Dậu nhanh như cắt.

Hiển thị đáp án  

Câu 30: Trong 4 câu sau câu nào là câu trần thuật:

A. Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.

B. Hãy bỏ ngay thuốc lá!

C. Anh có thể tắt thuốc lá được không?

D. Anh tắt thuốc lá đi!

Hiển thị đáp án  

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Văn bản tường trình có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập về văn bản tường trình có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt [tiếp theo] có đáp án

Trắc nghiệm Văn bản thông báo có đáp án

Trắc nghiệm Tổng kết phần văn [tiếp theo] có đáp án

Video liên quan

Chủ Đề