Các dạng toán về ước chung boi chung lop

Thầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại [zalo ]: 0393.732.038

Điện thoại: 039.373.2038 [zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ]

Kênh Youtube: //bitly.com.vn/7tq8dm

Email: tailieumontoan.com@gmail.com

Group Tài liệu toán đặc sắc: //bit.ly/2MtVGKW

Page Tài liệu toán học: //bit.ly/2VbEOwC

Website: //tailieumontoan.com

Bài viết Ước chung lớn nhất. Bội chung nhỏ nhất với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Ước chung lớn nhất. Bội chung nhỏ nhất.

Bài tập Ước chung lớn nhất. Bội chung nhỏ nhất chọn lọc, có đáp án

Câu 1: Tìm ƯCLN [ 16; 32; 112]?

Quảng cáo

  1. 4 B. 8 C. 16 D. 32

Lời giải:

Ta có 32 ⋮ 16; 112 ⋮ 16 ⇒ ƯCLN [ 16; 32; 112] = 16

Chọn đáp án C.

Câu 2: Tìm ƯCLN[18; 60]?

  1. 6 B. 30 C. 12 D. 18

Lời giải:

Ta có:

Nên ƯCLN[18; 60] = 2.3 = 6

Chọn đáp án A.

Câu 3: ƯCLN của a và b là:

  1. Bằng b nếu a chia hết cho b.
  1. Bằng a nếu a chia hết cho b.
  1. Là ước chung nhỏ nhất của a và b
  1. Là hiệu của 2 số a và b.

Lời giải:

Nếu a chia hết cho b thì b là ước của a.

Mà b cũng là ước của b nên b ∈ ƯC[a; b]

Hơn nữa b là ước chung lớn nhất của b nên ƯCLN[a; b] = b

Chọn đáp án A.

Câu 4: Tìm ƯCLN của 15, 45 và 225

  1. 18 B. 3 C. 15 D. 5

Lời giải:

Ta có:

Vậy ƯCLN[15; 45; 225] = 3.5 = 15

Chọn đáp án C.

Quảng cáo

Câu 5: Cho a = 32.5.7 và b = 24.3.7. Tìm ƯCLN của a và b

  1. ƯCLN[a; b] = 3.7 B. ƯCLN[a; b] = 32.72
  1. ƯCLN[a; b] = 24.5 D. ƯCLN[a; b] = 24.32.5.7

Lời giải:

Ta có: a = 32.5.7 và b = 24.3.7 nên ƯCLN[a; b] = 3.7

Chọn đáp án A.

Câu 6: Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⋮ a và 135 ⋮ a là:

  1. 15
  1. 30
  1. 45
  1. 60

Lời giải:

Vì 90 ⋮ a và 135 ⋮ a ⇒ a ∈ ƯC [90; 135]

Vì a là số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên nên a = ƯCLN [90; 135]

90 = 2.32.5

135 = 33.5

⇒ ƯCLN [90; 135] = 32.5 = 45

Chọn đáp án C

Câu 7: Một đội ý tế có 36 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các bác sĩ cũng như các y tá được chia đều vào mỗi tổ?

  1. 36
  1. 18
  1. 9
  1. 6

Lời giải:

Gọi số tổ có thể chia là a

Vì các bác sĩ và y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 36 ⋮ a và 108 ⋮ a và a lớn nhất. Do đó, a là ƯCLN [36; 108]

Vì 108 ⋮ 36 nên ƯCLN [36; 108] = 36

Chọn đáp án A

Quảng cáo

Câu 8: Trong hai số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau:

  1. 2 và 6
  1. 3 và 10
  1. 6 và 9
  1. 15 và 33

Lời giải:

Ta có:

ƯC [ 2; 6] = {1; 2}

ƯC [3; 10] = {1}

ƯC [ 6; 9] = {1; 3}

ƯC [ 15; 33] = {1; 3}

Chú ý: Hai số gọi là nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước chung duy nhất là 1.

Chọn đáp án B

Câu 9: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 162 ⋮ x; 360 ⋮ x và 10 < x < 20 :

  1. x = 6
  1. x = 9
  1. x = 18
  1. x = 36

Lời giải:

Vì 162 ⋮ x; 360 ⋮ x ⇒ x ∈ ƯC [162; 360]

Ta có:

162 = 2.34

360 = 23.32.5

Suy ra, ƯCLN [ 162; 360] = 2.32 = 18

ƯC [ 162; 360] = Ư [18] = {1; 2; 3; 6; 9; 18} ⇒ x ∈ {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Vì 10 < x < 20 ⇒ x = 18

Chọn đáp án C

Câu 10: Lớp 9A có 45 học sinh, lớp 9B có 42 học sinh, lớp 9C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là:

  1. 2
  1. 3
  1. 4
  1. 5

Lời giải:

Gọi a là số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được ⇒ 45 ⋮ a, 42 ⋮ a, 48 ⋮ a và a lớn nhất

Suy ra, a = ƯCLN [ 45; 42; 48]

Ta có:

45 = 32.5

45 = 2.3.7

45 = 24.3

Suy ra, ƯCLN [45; 42; 48]

Chọn đáp án B

Quảng cáo

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

  • Lý thuyết Ước chung lớn nhất
  • Lý thuyết Bội chung nhỏ nhất
  • Tổng hợp Lý thuyết & Bài tập Chương 1 [phần Số học Toán 6]
  • Lý thuyết Làm quen với số âm
  • Bài tập Làm quen với số âm

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 6
  • Giải sách bài tập Toán 6
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề