Chất tan có thể vận chuyển qua màng sinh chất bằng cách nào sau đây
Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Câu hỏi trắc nghiệm (9 câu):
Bạn cần đăng nhập để làm bài
"Việc làm nhỏ, ý nghĩa lớn." → Không nghừng cố gắng, thành công sẽ đến.
III. Vận chuyển các chất qua màng tế bào
1. Vận chuyển thụ động 1.1. Khái niệm – Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng. 1.2. Các hình thức vận chuyển thụ động Các chất tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng 2 hình thức: khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh. a. Khuếch tán trực tiếp – Các chất tan không phân cực và có kích thước nhỏ (CO2 , O2,… ) khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất. b. Khuếch tán qua kênh – Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch tán có chọn lọc qua màng nhờ các kênh prôtêin xuyên màng. – Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu. Nước qua màng nhờ kênh aquaporin. 1.3. Các loại môi trường bên ngoài tế bào a. Môi trường ưu trương – Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào. => Chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào. b. Môi trường nhược trương – Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào. => Chất tan không thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào. c. Môi trường đẳng trương – Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào. 2. Vận chuyển chủ động – Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất vận chuyển (chất mang), tiêu tốn năng lượng. – Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP. 3. Xuất bào và nhập bào 3.1. Nhập bào
– Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất. – Nhập bào gồm 2 hình thức: + Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào,… + Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào. 3.2. Xuất bào
– Là phương thức tế bào bài xuất ra ngoài các chất hoặc phân tử bằng cách hình thành các bóng xuất bào, các bóng này liên kết với màng, màng sẽ biến đổi và bài xuất các chất hoặc các phân tử ra ngoài. Câu 1: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 2: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
Câu 3: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?
Câu 4: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
Câu 5: Nhóm chất nào sau đây dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
Câu 6: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
Câu 7: Co nguyên sinh là hiện tượng nào sau đây?
Câu 8: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
Câu 9: Thẩm thấu là hiện tượng:
Câu 10: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? Câu 11: Khi ở môi trường ưu trương thì tế bào bị co nguyên sinh, nguyên nhân là vì:
Câu 12: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
Câu 13: Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được bệnh viêm họng, sâu răng?
Câu 14: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động? Câu 15: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan:
Câu 16: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định
Phương án đúng trong các phương án trên là
Câu 17: Quá trình vận chuyển nào sau đây không bao giờ sử dụng chất mang?
Câu 18: Một tế bào nhân tạo có màng bán thấm và chứa dung dịch lỏng (0,03M saccarozo; 0,02M glucozo) được ngâm vào cốc chứa loại dung dịch (0,01M saccarozo; 0,01M glucozo; 0,01M fructozo). Màng bán thấm chỉ cho nước và đường đơn đi qua nhưng không cho đường đôi đi qua. Phát biểu nào sau đây là sai về chiều vận chuyển các chất?
Câu 19: Khi ở môi trường nhược trương, tế bào nào sau đây sẽ bị vỡ ra?
Câu 20: Khi tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh. Nguyên nhân là vì:
|