Chi cục phát triển nông thôn thah hóa năm 2024
Thông tin liên hệThông tin Chi tiết Tên bên mời thầu Chi cục Phát triển nông thôn Thanh Hóa Phân loại trực thuộc UBND Tỉnh/ Thành phố Địa chỉ Số 49 - Đại lộ Lê Lợi - Phường Tân Sơn Điện thoại 02373852249 Fax Theo dõi (Bạn cần đăng nhập để sử dụng chức năng theo dõi) Việc hỗ trợ máy kéo nông nghiệp sẽ giúp bà con nông dân xã Quảng Minh ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp theo mô hình chuỗi liên kết sản xuất, tiết kiệm chi phí, giảm thời gian lao động, giảm giá thành sản xuất, bảo vệ môi trường, tạo sản phẩm nông sản an toàn với giá trị cao, là tiền đề phát triển nông nghiệp hiện đại, bền vững./. 1.1. Chi cục Thủy lợi Thanh Hóa được thành lập trên cơ sở sáp nhập, tổ chức lại Chi cục Thủy lợi và Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt, bão theo Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày 30/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa; là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, đê điều và phòng chống lụt, bão, thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật. 1.2. Chi cục Thủy lợi có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước. 1.3. Chi cục Thủy lợi chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 1.4. Trụ sở làm việc của Chi cục Thủy lợi dặt tại 44C, đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn: 2.1 Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. 2.2 Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về công tác thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. 2.3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. 2.4. Tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 2.5. Quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi:
đ) Thẩm định dự án tu bổ và sửa chữa thường xuyên các công trình thủy lợi;
2.6. Về công tác nước sạch sạch nông thôn;
2.7. Về công tác đê điều:
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống lụt, bão (PCLB); xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc PCLB, sạt lở ven sông, ven biển trên địa bàn;
2.8. Về công tác phòng, tránh giảm nhẹ thiên tai và phòng, chống tác hại do nước gây ra:
2.9. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi; nâng cấp, duy tu. sửa chữa, tu bổ và làm mới đê điều, công trình phòng, chống lụt bão; nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi được cấp có thẩm quyền giao. 2.10. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản lý. 2.11. Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật. 2.12. Thực hiện công tác thông tin, cảnh báo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi. 2.13. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục Thủy lợi. 2.14. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật. 2.15. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2.16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao. |