Chi phấn là gì

Tra Hán Tự

Danh sách hán tự tìm thấy

Danh Sách Từ Của 粉PHẤN

Từ hánÂm hán việtNghĩa
粉石けん PHẤN THẠCH xà bông bột;xà phòng bột
粉炭 PHẤN THÁN than cám
粉炭 PHẤN THÁN Bụi than chì
粉洗剤 PHẤN TẨY TỀ bột giặt
粉末スープ PHẤN MẠT bột súp
粉末 PHẤN MẠT bột tán nhỏ
粉唐辛子 PHẤN ĐƯỜNG TÂN TỬ,TÝ ớt bột
粉飾 PHẤN SỨC việc làm đẹp; việc tô son điểm phấn; việc đánh phấn; việc làm giả
粉ミルク PHẤN sữa bột
粉雪 PHẤN TUYẾT tuyết bột; tuyết bụi
PHẤN bột mì; bột
粉薬 PHẤN DƯỢC thuốc bột
粉茶 PHẤN TRÀ trà bột
粉糠 PHẤN KHANG Cám gạo
粉砕する PHẤN TOÁI đánh bễ;đập tan;vụn nát
粉砕する PHẤN TOÁI đập nát; nghiền nát; nghiền thành bột; nghiền nhỏ
粉砕 PHẤN TOÁI sự đập nát; sự nghiền nát; sự nghiền thành bột
粉石鹸 PHẤN THẠCH xxx xà phòng bột
鉄粉 THIẾT PHẤN bột sắt
白粉 BẠCH PHẤN phấn trang điểm
製粉機 CHẾ PHẤN CƠ,KY máy nghiền
製粉所 CHẾ PHẤN SỞ xưởng xay bột
汁粉 CHẤP PHẤN chè đậu đỏ ngọt
花粉 HOA PHẤN phấn hoa
穀粉 CỐC PHẤN hạt giống
磨粉 MA PHẤN bột đánh bóng
白粉化け BẠCH PHẤN HÓA cái mút đánh phấn
白粉下 BẠCH PHẤN HẠ kem lót
白粉をつくる BẠCH PHẤN đánh phấn
豆の粉 ĐẬU PHẤN bột đậu
片栗粉 PHIẾN LẬT PHẤN bột năng
洗い粉 TẨY PHẤN bột rửa
薄力粉 BẠC LỰC PHẤN bột mì làm bánh [để bánh không dính]
小麦粉をふるい分ける TIỂU MẠCH PHẤN PHÂN rây bột
小麦粉 TIỂU MẠCH PHẤN bột mì
天花粉 THIÊN HOA PHẤN bột phấn dùng rắc lên chỗ rôm sẩy;Phấn hoạt thạch; bột tan
天瓜粉 THIÊN QUA PHẤN Phấn hoạt thạch; bột tan
切り粉 THIẾT PHẤN bột xay vụn
パン粉 PHẤN ruột bánh mì; bành mì vụn
磨き粉 MA PHẤN bột chùi
砥の粉 CHỈ PHẤN bột đánh bóng; bột mài
でん粉 PHẤN tinh bột
饂飩粉病 xxx ĐỒN PHẤN BỆNH,BỊNH mốc; nấm mốc
頬白粉 xxx BẠCH PHẤN phấn hồng
紅と白粉 HỒNG BẠCH PHẤN son phấn
メリケン粉 PHẤN bột mì
タピオカでん粉 PHẤN tinh bột sắn

Câu 209303: Chi phấn hữu thần liên tử hậu,


Văn chương vô mệnh lụy phần dư.


1.Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hai hình ảnh chi phấn và văn chương.


2.Phân tích hiệu quả của nghệ thuật đối được sử dụng trong hai câu trên.



Phân tích, tổng hợp

Tiểu Thanh là người con gái Trung Quốc, đúng hay sai?

Tiểu Thanh sống ở triều đại nào?

Tiểu Thanh là người con gái như thế nào?

Nàng Tiểu Thanh có tài năng gì?

Vì sao Nguyễn Du lại đồng cảm với nàng Tiểu Thanh?

Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,

Câu thơ có sự đối lập giữa:

“Chi phấn” trong câu thơ “Chi phấn hữu thần liên tử hậu” có nghĩa là gì?

Chi phấn hữu thần liên tử hậu

Câu thơ trên thể hiện điều gì?

“Cổ kim hận sự” được hiểu là:

Từ “khấp” trong câu thơ: “Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như” có nghĩa là:

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ chi phấn trong từ Hán Việt và cách phát âm chi phấn từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chi phấn từ Hán Việt nghĩa là gì.

脂粉 [âm Bắc Kinh]
脂粉 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

chi phấnPhấn sáp. § Đồ trang điểm của đàn bà. § Cũng gọi là

yên phấn


胭粉.Mượn chỉ đàn bà con gái. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢:
Thẩm thẩm, nhĩ thị cá chi phấn đội lí đích anh hùng, liên na ta thúc đái đính quan đích nam tử dã bất năng quá nhĩ
嬸嬸, 你是個脂粉隊裡的英雄, 連那些束帶頂冠的男子也不能過你 [Đệ thập tam hồi] Thím ơi! Thím là bực anh hùng trong đám phấn son, ngay bọn con trai mũ cao áo dài cũng chẳng hơn được.

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại thắng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • á thánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chi lộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đảng ngục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiệu lệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chi phấn nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: chi phấnPhấn sáp. § Đồ trang điểm của đàn bà. § Cũng gọi là yên phấn 胭粉.Mượn chỉ đàn bà con gái. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thẩm thẩm, nhĩ thị cá chi phấn đội lí đích anh hùng, liên na ta thúc đái đính quan đích nam tử dã bất năng quá nhĩ 嬸嬸, 你是個脂粉隊裡的英雄, 連那些束帶頂冠的男子也不能過你 [Đệ thập tam hồi] Thím ơi! Thím là bực anh hùng trong đám phấn son, ngay bọn con trai mũ cao áo dài cũng chẳng hơn được.

    Video liên quan

    Chủ Đề