Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử c2h4o2
Your browser isn’t supported anymore. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more Show
Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 được VnDoc biên soạn là đáp án hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi bài tập mà bạn đọc thắc mắc. Mời các bạn tham khảo. A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Đáp án hướng dẫn giải Đáp án C C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH. CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3 HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH => Có 4 phản ứng xảy ra
Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2 Công thức: Số este CnH2nO2= 2n-2 (n < 5) Đối với đồng phân este no, đơn chức, mạch hở: RCOOR’ hoặc CnH2nO2 (n ≥ 2) Câu 1. Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 2. Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây? A. dd AgNO3/NH3. B. NaOH. C. Na. D. Cu(OH)2/OH-. Câu 3. Để phân biệt axit propionic và axit acrylic ta dùng A. dung dịch Na2CO3. B. dung dịch Br2 C. dung dịch C2H5OH. D. dung dịch NaOH. Câu 4. X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm A. HCOOH và CH3COOH. B. HCOOH và HOOCCH2COOH. C. HCOOH và HOOCCOOH. D. CH3COOH và HOOCCH2COOH. Câu 5. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Xem đáp án Đáp án A Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở Các công thức cấu tạo là: HCOOCH2CH2CH3 HCOOCH(CH3)-CH3 CH3COOCH2CH3 CH3CH2COOCH3 Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2. Câu 6. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Các đồng phân este có CTPT C3H6O2 là HCOOCH2CH3 CH3COOCH3 Áp dụng công thức số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2 Công thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5) = 23-2 = 2 đồng phân …………………………………. Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Prev Post Nghị luận xã hội về ý thức học tập Xác định số đồng phân
Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 được VnDoc biên soạn là đáp án hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi bài tập mà bạn đọc thắc mắc. Mời các bạn tham khảo. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Đáp án hướng dẫn giải Đáp án C C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH. CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3 HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH => Có 4 phản ứng xảy ra Công thức tính nhanh số đồng phân este no đơn chứcSố đồng phân este đơn chức no CnH2nO2 Công thức: Số este CnH2nO2= 2n-2 (n < 5) Đối với đồng phân este no, đơn chức, mạch hở: RCOOR' hoặc CnH2nO2 (n ≥ 2) Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 7 Xem đáp án Đáp án C Câu 2. Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây? A. dd AgNO3/NH3. B. NaOH. C. Na. D. Cu(OH)2/OH-. Xem đáp án Đáp án D Câu 3. Để phân biệt axit propionic và axit acrylic ta dùng A. dung dịch Na2CO3. B. dung dịch Br2 C. dung dịch C2H5OH. D. dung dịch NaOH. Xem đáp án Đáp án B Câu 4. X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm A. HCOOH và CH3COOH. B. HCOOH và HOOCCH2COOH. C. HCOOH và HOOCCOOH. D. CH3COOH và HOOCCH2COOH. Xem đáp án Đáp án B Câu 5.Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Xem đáp án Đáp án A Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở Các công thức cấu tạo là: HCOOCH2CH2CH3 HCOOCH(CH3)-CH3 CH3COOCH2CH3 CH3CH2COOCH3 Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2. Câu 6. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Các đồng phân este có CTPT C3H6O2 là HCOOCH2CH3 CH3COOCH3 Áp dụng công thức số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2 Công thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5) = 23-2 = 2 đồng phân ........................................ Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. |