Chủ ngữ vị ngữ tiếng Trung là gì

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 03-03-2022 13:37:17]

  
  
  
  

Câu vị ngữ, vị ngữ của câu là một cụm chủ - vị có chức năng miêu tả, bổ ngữ, nhấn mạnh về mức độ của chủ ngữ trong câu.

Đọc bài viết và ví dụ trong bài.

Hình thức 1:

Bản thân vị ngữ trong loại câu này cũng là cụm chủ vị. Nó nói rõ hay miêu tả chủ ngữ.

Ví dụ:

我爸爸身体很好。

Sức khỏe bố tôi rất tốt.

他工作很忙。

Công việc của anh ta rất bận.

今天天气很不错。

Hôm nay thời tiết rất tốt.

 这里的风景很好空气也新鲜。

Phong cảnh ở đây rất đẹp không khí cũng rất mát mẻ.

Hình thức 2:

根据谓语词性不同,主谓句可分为 名 词谓语句、动词谓语句、形容词 谓 语 句、主谓 谓 语句四种类型。其中,主 谓 谓 语 句是由主谓短语充当谓语的主 谓 句。

Căn cứ vào từ tính của vị ngữ không giống nhau, câu chủ vị có thể chia thành câu vị ngữ danh từ, câu vị ngữ tính từ câu vị ngữ động từ, câu chủ ngữ vị ngữ.

Trong đó câu vị ngữ chủ vị cụm chủ vị của câu chủ vị làm vị ngữ.

Ví dụ:

天阳光灿烂。

Mặt trời chói lọi, rực rỡ.

他思维敏捷。

Tưu duy của anh ta rất nhanh nhạy.

国庆节他认真打扫。

Anh ta chăm chỉ quét dọn đón lễ Quốc Khánh.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết câu vị ngữ chủ vị 主谓谓语句 trong tiếng Hoa được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

Câu vị ngữ chủ vị là câu có thành phần vị ngữ do một cụm chủ vị cấu tạo thành. Câu vị ngữ chủ vị dùng để nhấn mạnh hơn hoặc nõi rõ hơn về một đối tượng vào đó.

Cấu trúc câu:  Chủ ngữ 1 + Chủ ngữ 2 + Động từ/ tính từ

Trong đó:

Chủ ngữ 1: là chủ ngữ chính của cả câu. [chủ ngữ lớn]

Chủ ngữ 2: là chủ ngữ trong thành phần vị ngữ. [chủ ngữ nhỏ]

Động từ: là động tác do Chủ ngữ 2 gây ra.

Tính từ: là để miêu tả, đánh giá chủ ngữ 2.

Câu vị ngữ chủ vị trong tiếng Trung có 3 loại chính:

  • Chủ ngữ 1 chính là tân ngữ chịu sự tác động của động từ
  • Chủ ngữ 1Chủ ngữ 2 có quan hệ sở hữu hoặc phụ thuộc
  • Lược bỏ “对于、关于” của kết cấu giới từ đứng đầu câu, tạo thành câu vị ngữ chủ vị.

Sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết và lấy ví dụ để hiểu rõ hơn cách dùng của câu vị ngữ chủ vị trong tiếng Trung nhé!

Đây là loại câu vị ngữ chủ vị thường gặp nhất trong tiếng Trung. Trong đó, Danh từ 1 đứng đầu câu lại chính là tân ngữ chịu tác động của động từ trong câu.

Ví dụ:

衣服我洗好了。 Yīfu wǒ xǐ hǎole.

Quần áo tôi giặt xong rồi.

Chúng ta phân tích một chút câu trên nhé!

衣服 [quần áo] 我 [tôi] 洗好了 [giặt xong rồi]
Danh từ 1 [Chủ ngữ 1] Danh từ 2 [Chủ ngữ 2] Động từ
Đây chính là tân ngữ của hành động 洗 [giặt] Chủ thể thực hiện hành động Hành động

Thêm một ví dụ khác về loại câu này:

这件事我知道了。 Zhè jiàn shì wǒ zhīdào le.

Chuyện này tôi biết rồi.

Trong trường hợp này, chủ ngữ 2 thường thuộc sự sở hữu của chủ ngữ 1, hoặc là một bộ phận của chủ ngữ 1.

Ví dụ 1:

这个句子意思很深奥。 Zhège jùzi yìsi hěn shēn’ào.

Câu này ý nghĩa rất sâu sắc.

Cùng phân tích nhé:

这个句子 [câu này] 意思 [ý nghĩa] 很深刻 [rất sâu sắc]
Chủ ngữ 1 Chủ ngữ 2 Tính từ
Chủ ngữ lớn của câu, sở hữu chủ ngữ 2 thuộc sự sở hữu của chủ ngữ 1 miêu tả tính chất của chủ ngữ 2

Ví dụ 2:

小菲独立性很强。 Xiǎo Fēi dúlì xìng hěn qiáng.

Tính tự lập của Tiểu Phi rất cao.

Có những câu trong tiếng Trung, ta thấy có phần kết cấu giới từ được đặt ở đầu câu, ví dụ như:

对于这个问题,我们有不同的看法。 Duìyú zhège wèntí, wǒmen yǒu bùtóng de kànfǎ.

Đối với vấn đề này, chúng tôi có cách nhìn nhận khác nhau.

关于这一点,我们要完全弄清。 Guānyú zhè yìdiǎn, wǒmen yào wánquán nòng qīng.

Về điểm này, chúng ta phải làm rõ.

Trong các câu trên, nếu ta bỏ các giới từ “对于” và “关于” đi thì các câu trên sẽ biến thành câu vị ngữ chủ vị:

这个问题,我们有不同的看法。 Zhège wèntí, wǒmen yǒu bùtóng de kànfǎ.

Vấn đề này, chúng tôi có cách nhìn nhận khác nhau.

这一点,我们要完全弄清。 Zhè yìdiǎn, wǒmen yào wánquán nòng qīng.

Điểm này, chúng ta phải làm rõ.

Câu vị ngữ chủ vị ngoài 3 loại chính kể trên, còn có 4 loại câu khác cũng thường xuất hiện trong giao tiếp:

  • Trong cụm chủ vị ở vị ngữ, chủ ngữ và tân ngữ là một từ giống nhau Ví dụ: 我们俩谁也别忘了谁。 Wǒmen liǎ shéi yě bié wàngle shéi.

    Hai chúng tôi không ai quên nhau.

  • Chủ ngữ 1 và một từ trong phần vị ngữ đều ám chỉ một đối tượng. Ví dụ: 这个孩子,我也疼他。 Zhège háizi, wǒ yě téng tā.

    Đứa trẻ đó, tôi cũng rất thương nó.

  • Chủ ngữ 2 có tính chất là động từ của chữ chữ 1. Ví dụ: 他待人很有礼貌。 Tā dàirén hěn yǒu lǐmào.

    Cậu ta cư xử với mọi người rất lễ phép.

  • Vị ngữ nhỏ sau chủ ngữ 2 là danh từ Ví dụ: 苹果一斤多少钱? Píngguǒ yì jīn duōshǎo qián?

    Táo một cân bao nhiêu tiền?

Trên đây là toàn bộ kiến thức về CÂU VỊ NGỮ CHỦ VỊ trong tiếng Trung, để tìm hiểu thêm về các ngữ pháp và cấu trúc câu trong tiếng Trung, XEM NGAY TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG.  

Trang bị ngay thêm ” vũ khí ” cho mình để chiến đấu với các cấu trúc câu rắc rối và các tầng nghĩa trong ngữ pháp tiếng Trung. Tham khảo ngay TẠI ĐÂY

Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :

 Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu

♥ Shop Tiki : //tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau

 Shop Shopee : //shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau

♥ Shop Lazada : //www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau

Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595

?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.

?️Cơ sở 2 : tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy

Video liên quan

Chủ Đề