Chuyên viên phôi học tiếng anh là gì năm 2024

Làm việc ở nhiều vị trí và nhiều nơi thuộc tổ chức (Phòng khám Ngọc Lan, IVFMD - Bệnh viện Mỹ Đức, IVFMD PHÚ NHUẬN - Bệnh viện Mỹ Đức Phú Nhuận, IVFAS - Bệnh viện An Sinh, IVFVH - Bệnh viện Vạn Hạnh,...).

Làm việc tại khu vực Tp.HCM và các tỉnh như Đà Nẵng, Bình Dương, …

Yêu cầu của công việc:

Bằng cấp:

- Tốt nghiệp Cử nhân/Thạc sĩ Sinh học hoặc Công nghệ sinh học. Ưu tiên sinh viên tốt nghiệp Đại học khoa học tự nhiên và chuyên ngành Sinh lý động, Y dược hoặc Di truyền.

- Có bằng chứng chỉ tiếng Anh.

- Kinh nghiệm: Ưu tiên đã từng tham gia làm đề tài hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực IVF người hoặc động vật.

Kỹ năng:

- Chịu được áp lực công việc tốt.

- Có kỹ năng giao tiếp, tư vấn truyền thông, làm việc nhóm.

- Có khả năng đọc-hiểu tốt tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.

- Sử dụng thành thạo phần mềm Word, Excel, PowerPoint. Ưu tiên biết sử dụng phần mềm thống kê SPSS, R,…

Hỗ trợ sinh sản là công tác phẫu thuật lấy trứng từ buồng trứng của một người nữ, kết hợp với tinh trùng của một người nam, sau đó đem trở vào người nữ đó hay một người nữ khác.

1.

Việc hỗ trợ sinh sản bao gồm các thủ thuật y tế được sử dụng chủ yếu để giải quyết tình trạng vô sinh.

Assisted reproductive technology includes medical procedures used primarily to address infertility.

2.

Việc hỗ trợ sinh sản bao gồm tất cả các phương pháp điều trị sinh sản có xử lý cho cả trứng hoặc phôi.

Assisted reproductive technology includes all fertility treatments in which either eggs or embryos are handled.

Chúng ta cùng học về một số cụm từ tiếng Anh nói về các phương pháp hỗ trợ sinh sản (assisted reproductive technology) nha!

The test addresses knowledge of venous disease, clotting disorders, imaging modalities, pharmacokinetics, vascular malformations, lymphatics disorders and venous embryology.

Những sự phát triển này, cũng như những kết quả từ phôi học và cổ sinh vật học được tổng hợp trong thuyết tiến hóa của Charles Darwin bởi chọn lọc tự nhiên.

These developments, as well as the results from embryology and paleontology, were synthesized in Charles Darwin's theory of evolution by natural selection.

Năm 2008, một bác sĩ là trưởng khoa phôi học nhận xét trên tờ The New York Times rằng nhiều cặp vợ chồng loay hoay không biết phải làm gì với những phôi thai dư.

In 2008, a chief embryologist noted in The New York Times that many patients were genuinely torn about what to do with the extra embryos.

Phôi thai học là nghiên cứu sự phát triển sớm của các sinh vật.

Embryology is the study of the early development of organisms.

Trong một thời gian, tôi học ngành thú y, và sau đó học ngành phôi thai học, một lĩnh vực mà tôi hy vọng sẽ giúp mình hiểu rõ hơn về nguồn gốc sự sống.

For a time, I studied veterinary medicine, and later I studied embryology —a field that I hoped would also shed light on the origin of life.

Roger Hart , giáo sư tại Đại học Tây Úc ở Perth , phát biểu tại cuộc họp hàng năm của Hiệp hội Sinh sản và Phôi học người của Châu Âu ở Stockholm , rằng ảnh hưởng của bệnh nướu răng trên sự thụ thai cũng quan trọng tương tự như ảnh hưởng của bệnh béo phì .

Roger Hart , a professor at the University of Western Australia in Perth , told the annual meeting of the European Society of Human Reproduction and Embryology in Stockholm , that the effect of gum disease on conception is about the same order of magnitude as the effect of obesity .

Ở đại học, tôi đã học về sinh học tế bào, phôi sinh học, và khoa giải phẫu; sự phức tạp và sự hài hòa của tất cả các cơ chế này đã gây ấn tượng sâu sắc đối với tôi.

At the university, I had studied cellular biology, embryology, and anatomy, and I had been deeply impressed by the complexity and harmony of all these mechanisms.

Thêm nữa, phôi thai học bao gồm cả việc nghiên cứu những rối loạn bẩm sinh xảy ra trước khi sinh, còn được biết đến là quái thai học.

Additionally, embryology encompasses the study of congenital disorders that occur before birth, known as teratology.

Phôi thai học hiện đại phát triển từ các công trình của von Baer, mặc dù các quan sát chính xác đã được thực hiện tại Ý bởi các nhà giải phẫu học như Aldrovandi và Leonardo da Vinci vào thời Phục Hưng.

Modern embryology developed from the work of von Baer, though accurate observations had been made in Italy by anatomists such as Aldrovandi and Leonardo da Vinci in the Renaissance.

Sử gia Van Slee tường thuật rằng vào giai đoạn phôi thai của phong trào Học Viện Viên, các buổi họp rất ít khi được chuẩn bị trước.

Historian Van Slee reports that in the early days of the Collegiant movement, meetings were hardly prepared in advance.

Giai đoạn phôi thai của một sự nhận dạng sinh học.

Developmental stages of a marker.

Ông tin vào sự thống nhất bên dưới của thiết kế cơ thể, và khả năng chuyển đổi các loài theo thời gian, tích lũy bằng chứng cho các tuyên bố của ông thông qua nghiên cứu trong giải phẫu so sánh, cổ sinh học, và phôi thai.

He believed in the underlying unity of organismal design, and the possibility of the transmutation of species in time, amassing evidence for his claims through research in comparative anatomy, paleontology, and embryology.

Hồng y Ricard đưa ra nhiều quan điểm: Ông phản đối việc sử dụng phôi người để nghiên cứu khoa học và cho rằng đó là một vi phạm đạo đức nghiêm trọng.

Ricard has opposed use of human embryos for scientific research, saying that it is a grave ethical transgression.

Bấy giờ khoa tâm lý học đang còn ở thời kỳ phôi thai, nhưng người ta đã nhận thấy giấc mơ có tầm quan trọng.

We became aware, in the years when psychology was in its infancy, that dreams had some importance.

Sau khi được Bộ Tài chính Anh cấp 1.000 bảng vào tháng 8 năm 1837, Darwin mở rộng phạm vi xuất bản qua việc gộp thêm cuốn sách về địa chất học mà ông đã phôi thai ý tưởng vào tháng 4 năm 1832.

When a Treasury grant of £1,000 was allocated at the end of August 1837, Darwin stretched the project to include the geology book that he had conceived in April 1832 at the first landfall in the voyage.

KHOA HỌC CÓ THỂ mô tả sự phát triển của phôi thai người nhưng không thể xác định chuẩn mực đạo đức về quyền được sống của phôi thai đó.

SCIENCE CAN describe the development of a human embryo, but it cannot make moral decisions on the embryo’s right to life.

Đây là điểm mang tính vô thần học, bởi vì đầu quá trình này không đòi hỏi "cac tồn tại siêu việt như Chúa." Hammer đã trích dẫn: "Cũng có thể một người khoa học tự hỏi mình, 'Sức mạnh gì đã chi phôi mỗi nguyên tử?' <...> Hữu thần học sẽ giải quyết vấn đề bằng cách trả lời "Thượng đế", và sẽ không giải quyết không được gì về mặt triết học.

Hammer has cited: "Well may a man of science ask himself, 'What power is it that directs each atom?' <...> Theists would solve the question by answering 'God'; and would solve nothing philosophically.

Truyền thống Hồi giáo luôn cho phép phá thai cho tới một thời điểm khi các tín đồ Hồi giáo tin là linh hồn đã nhập vào trong phôi thai, được nhiều nhà thần học coi là vào lúc thụ thai, 40 ngày sau khi thụ thai, 120 ngày sau khi thụ thai, hay ở thời điểm thai bắt đầu phát triển nhanh.

Islamic tradition has traditionally permitted abortion until a point in time when Muslims believe the soul enters the fetus, considered by various theologians to be at conception, 40 days after conception, 120 days after conception, or quickening.

Năm 2000, ông ngưng các hoạt động nghiên cứu, để tập trung vào các sự quan tâm khác, bao gồm cả việc tham gia vào chính sách công cộng về các vấn đề y sinh học liên quan đến DNA tái tổ hợp, các tế bào gốc của phôi và xuất bản một quyển sách về nhà di truyền học George Beadle.

As of 2000, he stopped doing active research, to focus on other interests, including involvement in public policy for biomedical issues involving recombinant DNA and embryonic stem cells and publishing a book about geneticist George Beadle.

Năm 2001, các nhà khoa học tại Australia cấy thành công một con lừa phôi Poitou tạo ra bởi thụ tinh nhân tạo trong tử cung của một con ngựa cái thuộc giống ngựa giống tiêu chuẩn (Standardbred).

In 2001, scientists in Australia successfully implanted a Poitou donkey embryo created by artificial insemination in the womb of a Standardbred mare.

Được truyền cảm hứng bởi công việc của Louis Pasteur, người đã phát triển thuyết phôi của bệnh, 4 năm sau ông đến Paris để theo học ngành vi khuẩn học tại viện Viện Pasteur, nơi tập trung những tên tuổi lớn nhất của môn khoa học này lúc bấy giờ.

Inspired by the great work of Louis Pasteur, who had developed the germ theory of disease, four years later he went to Paris to specialize in bacteriology at the Pasteur Institute, which gathered the great names of this branch of science of that time.

Thay vì vội phản bác và cho lời tường thuật ấy là chuyện hoang đường hay truyền thuyết, hãy xem những sự kiện sau: Vào tháng 1 năm 2008, một nhóm nhà khoa học ở California, Hoa Kỳ, đã nhân bản phôi thai người đầu tiên từ tế bào da của người trưởng thành.

(Genesis 2:21-23) Before dismissing the account as myth or fantasy, consider the following facts: In January 2008, scientists in California, U.S.A., produced the world’s first mature cloned human embryos from adult skin cells.

Không có con ngựa nào được xác nhận là trắng trội đồng hợp tử và các nhà khoa học cho rằng ít nhất một số dạng trắng trội tạo nên phôi không thể sống trong trạng thái đồng hợp tử.

No horse has been identified as homozygous dominant white, and researchers have suggested that at least some forms of dominant white results in nonviable embryos in the homozygous state.

Do khả năng tái tạo không giới hạn và tính đa năng, các tế bào gốc phôi vẫn là nguồn tiềm năng về mặt lý thuyết đối với y học trong việc tái tạo và thay thế mô bị tổn thương hoặc bệnh tật.

Due to their plasticity and potentially unlimited capacity for self-renewal, embryonic stem cell therapies have been proposed for regenerative medicine and tissue replacement after injury or disease.

Như có thể tồn tại khả năng (giới hạn) lai giống với sếu brolga theo di truyền học riêng biệt, sếu sarus tại Australia có thể được mong đợi cho ra loài phôi thai.

As there exists the possibility of (limited) hybridization with the genetically distinct brolga, the Australian sarus crane can be expected to be an incipient species.

Nhà khoa học mà bố mẹ Jenna thuê để làm điều này với giá vài triệu đô đã đưa CRISPR vào một bảng phôi thai người.

The scientist that Jenna's parents hired to do this for several million dollars introduced CRISPR into a whole panel of human embryos.

Chuyên viên phối học là gì?

Chuyên viên phôi học (CVPH) là những bạn được đào tạo, có kiến thức chuyên ngành về phôi học của người bao gồm về giao tử (noãn, tinh trùng), hợp tử (phôi). Trong công tác Hỗ trợ sinh sản, CVPH sẽ đảm nhận trách nhiệm xử lý, theo dõi, thực hiện các kỹ thuật trong hỗ trợ sinh sản trên noãn, tinh trùng và phôi.

Chuyên viên dịch sang tiếng Anh là gì?

Xét từ những giải thích trên thì chuyên viên tiếng anh sẽ là Expert. Một specialist có thể là một Expert nhưng 1 Expert không thể là specialist.

Chuyên viên tuyển sinh tiếng Anh là gì?

Educational Consultant ( Nhân Viên Tư Vấn Tuyển Sinh )