Cụm i myself dùng như thế nào

Trong tiếng Anh bạn sẽ thường xuyên gặp những câu có sử dụng các đại từ phản thân như myself, yourself, himself...Vậy các đại từ phản thân này là gì và cách sử dụng chúng như thế nào. Các bạn hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

I. Định nghĩa đại từ phản thân

- Đại từ phản thân là những từ như myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves and themselves.

Chúng ta thường sử dụng đại từ phản thân của chủ ngữ và tân ngữ của động từ là giống nhau.

Ví dụ:

  • I hope you enjoy yourselves at the party tonight! - Tôi hy vọng bạn sẽ thấy vui trong bữa tiệc tối nay!
  • My phone isn't working properly. It turns itself off for no reason. -  Điện thoại của tôi không hoạt động bình thường. Nó tự tắt mà không có lý do.
  • We need to believe in ourselves more. - Chúng ta cần tin tưởng vào bản thân nhiều hơn.

Cụm i myself dùng như thế nào

Xem thêm: Đại từ trong tiếng Anh


II. Cách dùng đại từ phản thân

1. Được sử dụng sau một số động từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hay vật.

Ví dụ: In Romeo and Juliet, the boy killed himself. The girl killed herself as well. 

(Trong vở kịch Romeo và Juliet, chàng trai tự tử và cô gái cũng tự tử.)

Đại từ phản thân tương ứng với the boy là himself và làm tân ngữ sau động từ kill. Đại từ phản thân tương ứng với the girl là herself và làm tân ngữ sau động từ kill.

* Một số động từ thường có đại từ phản thân theo sau làm tân ngữ:

  • cut + đại từ phản thân: đứt tay
  • hurt + đại từ phản thân: tự làm đau bản thân
  • burn + đại từ phản thân: bị bỏng
  • kill + đại từ phản thân: tự tử
  • look at/ see + đại từ phản thân: tự nhìn hình ảnh của mình

* Một số lối diễn đạt có sử dụng đại từ phản thân

  • Enjoy yourself : hi vọng bạn có khoảng thời gian vui vẻ
  • Behave yourself : hãy ăn ở cho phải phép
  • Help yourself to tea : Đừng đợi được phục vụ trà, bạn phải tự làm cho mình
  • Make yourself at home : Cứ tự nhiên như ở nhà
  • I live by myself : Tôi sống một mình

2. Đại từ phản thân đứng sau và làm tân ngữ cho giới từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một vật.

Ví dụ:

  • She bought a present for herself.- (Cô ấy tự mua cho mình một món quà.)
  • You should believe in yourself. - (Bạn cần phải tin vào bản thân mình.)

3. Đại từ phản thân nhấn mạnh vào chủ thể tự thực hiện hành động.

Đại từ phản thân thường được đặt ngay sau danh từ làm chủ ngữ hoặc đứng ở cuối câu.

Ví dụ: The man himself fixed the car. (Người đàn ông tự sửa xe của mình.)

You needn't carry the bag. I can do it myself. (Bạn không cần phải mang cái túi đó. Tôi có thể tự mang được.)


III. Bảng đại từ phản thân trong tiếng Anh

Cụm i myself dùng như thế nào

Bảng tổng hợp đại từ phản thân trong tiếng Anh


IV. Bài tập về đại từ phản thân

1. I woke.....up last night because I kept coughing.
2. Just download it and the software will install.....
3. We mustn't blame......It was an accident.
4. Nobody wanted to help, so he cleaned the bathroom.....
5. We said goodbye and never saw......again.
6. They're going to receive their medal from the Queen.....
7. Many young people look for shared accommodation, as they can't afford to live by......
8. Welcome to the group, Jana and Peggy! Can you introduce........?

Đáp án

1. Myself
2. Itself
3. Ourselves
4. Himself
5. Each other
6. Herself
7. Themselves
8. Yourselves


Hy vọng với những chia sẻ trên đây về đại từ phản thân trong tiếng Anh sẽ giúp ích phần nào cho các bạn trong quá trình học tập.

Chúc các bạn học tốt!



Đại từ phản thân trong Tiếng Anh hay, chi tiết

Tải xuống

Cụm i myself dùng như thế nào

I. Định nghĩa

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns). Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. 

Ví dụ: 

He cut himself. Trong câu "He cut himself’,  “himself’ là đại từ phản thân.

II. Cách sử dụng đại từ phản thân

1. Đại từ phản thân được sử dụng như một đối tượng trực tiếp (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động).

Ví dụ:

- I am teaching myself to play the flute. (Tôi đang tự học thổi sáo.)

- Be careful! You might hurt yourself with that knife. (Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình.)

Một vài động từ sẽ thay đổi nghĩa một chút khi đi cùng đại từ phản thân:

Ví dụ: Would you like to help yourself to another drink? = Would you like to take another drink. (Bạn có muốn tự mình lấy một đồ uống khác không?)

Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả những việc mà con người thường làm cho bản thân họ.

Ví dụ: wash (giặt giũ), shave (cạo râu), dress (mặc quần áo)…

2. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ (đứng sau giới từ) khi đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh đề.

Ví dụ:

- I had to cook for myself. (Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình.)

- We were feeling very sorry for ourselves. (Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.)

3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình (không có ai giúp đỡ).

Ví dụ:

- He walked home by himself. (Anh ấy đi về nhà một mình.)

- The children got dressed by themselves. (Lũ trẻ phải tự mặc quần áo.)

4. Dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người/ một vật mà chúng ta đang đề cập đến (đặc biệt, khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng)

Ví dụ: 

- My country itself is quite a small town. (Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ.)

- McCartney himself is an immortal. (Bản thân McCartney là một huyền thoại.)

III. Vị trí của đại từ phản thân 

Chúng ta thường đặt đại từ phản thân ở cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành động

Ví dụ:

- I painted the house myself. (Chính tôi tự sơn nhà)

- She washed her car herself. (Chính cô ấy tự rửa xe của mình)

Các cụm Từ thường dùng với Reflexive pronouns:

- blame yourself

- cut yourself

- enjoy yourself

- feel sorry for yourself

- help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật, có thể xem tương đương như câu "ăn tự nhiên nhé")

- hurt yourself

- give yourself something

- introduce yourself

- kill yourself

- pinch yourself

- be proud of yourself

- take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu này có thể dịch là "bảo trọng nhé")

Chúng ta sử dụng personal pronouns (đại từ nhân xưng), chứ không dùng reflexive pronouns, sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” khi mang ý nghĩa ‘cùng đồng hành, sát cánh.

Ví dụ:

- She had a suitcase beside him. (Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình.)

- She had a few friends with her. (Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh.)

IV. Bài tập

Bài 1: Complete these sentences. Use myself/ yourself … only where necessary. Use the following verbs: concentrate  defend  dry  feel  meet  relax  shave  wash

1 Martin decided to grow a beard because he was fed up with shaving.

2 I wasn’t very well yesterday, but I …. much better to day.

3 I climbed out of the swimming pool and …. with a towel.

4 I tried to study, but I couldn’t ….

5 If somebody attacks you, you need to be able to ….

6 I’m going out with Chris this evening. We’re …. at 7.30.

7 You’re always rushing around. Why don’t you sit down and ….

8 There was no water, so we couldn’t ….

Bài 2: Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself …

1. Who repaired the bike for you?

Nobody. I repaired it myself.

2 Who cuts Brian’s hair for him?

Nobody. He cuts …………………..

3 Do you want me to post that letter for you?

No, I’ll …………………………

4 Who told you that Linda was going away?

Linda ……………………………

5 Can you phone John for me?

Why can’t you …………………….

Đáp án

Bài 1:

2 feel

3 dried myself

4 concentrate

5 defend yourself

6 meeting

7 relax

8 wash

Bài 2:

2 He cuts it himself

3 No, I’ll post/do it myself

4 Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself

5 Why can’t you phone him yourself?/ …. do it yourself?

Tải xuống

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

  • Danh từ trong Tiếng Anh
  • Cách sử dụng little/a little, few/a few
  • Phân biệt cách sử dụng It và There
  • Tính từ trong Tiếng Anh
  • Although

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Cụm i myself dùng như thế nào

Cụm i myself dùng như thế nào

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.




Bài viết liên quan

  • 160 bài học ngữ pháp tiếng Anh hay nhất

  • 160 bài tập ngữ pháp tiếng Anh hay nhất

  • 72 bài ngữ pháp thực hành

  • 50 tình huống tiếng Anh thông dụng

  • 120 bí kíp luyện phần V TOEIC

  • 155 bài học Java tiếng Việt hay nhất

  • 100 bài học Android tiếng Việt hay nhất

  • 247 bài học CSS tiếng Việt hay nhất

  • 197 thẻ HTML cơ bản

  • 297 bài học PHP

  • 101 bài học C++ hay nhất

  • 97 bài tập C++ có giải hay nhất

  • 208 bài học Javascript có giải hay nhất