Đề bài
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng
121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+] Căn bậc hai số học của \[a\] là \[ \sqrt{a} \] với \[a>0\].
+] Số dương \[a\] có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là \[ \sqrt{a}\] và số âm kí hiệu là\[- \sqrt{a}\].
Lời giải chi tiết
Ta có:
+ \[\sqrt{121}\] có căn bậc hai số học là \[11\] [vì \[11>0\] và \[11^2=121\] ]
\[\Rightarrow 121\] có hai căn bậc hai là \[11\] và \[-11\].
+ \[\sqrt{144}\]có căn bậc hai số học là \[12\][vì \[12>0\] và \[12^2=144\] ]
\[\Rightarrow 144\] có hai căn bậc hai là \[12\] và \[-12\].
+ \[\sqrt{169}\]có căn bậc hai số học là \[13\][vì \[13>0\] và \[13^2=169\] ]
\[\Rightarrow 169\] có hai căn bậc hai là \[13\] và \[-13\].
+ \[\sqrt{225}\]có căn bậc hai số học là \[15\][vì \[15>0\] và \[15^2=225\] ]
\[\Rightarrow 225\] có hai căn bậc hai là \[15\] và \[-15\].
+ \[\sqrt{256}\]có căn bậc hai số học là \[16\][vì \[16>0\] và \[16^2=256\] ]
\[\Rightarrow 256\] có hai căn bậc hai là \[16\] và \[-16\].
+ \[\sqrt{324}\]có căn bậc hai số học là \[18\][vì \[18>0\] và \[18^2=324\] ]
\[\Rightarrow 324 \] có hai căn bậc hai là \[18\] và \[-18\].
+ \[\sqrt{361}\]có căn bậc hai số học là \[19\][vì \[19>0\] và \[19^2=361\] ]
\[\Rightarrow 361\] có hai căn bậc hai là \[19\] và \[-19\].
+ \[\sqrt{400}\]có căn bậc hai số học là \[20\][vì \[20>0\] và \[20^2=400\] ]
\[\Rightarrow 400 \] có hai căn bậc hai là \[20\] và \[-20\].