Đề bài - bài 29.11 trang 41 sbt hóa học 8

a) \(\begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{O_2} \to \,\,\,\,\,\,C{O_2}\\pt(mol)\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\\db(mol)\,\,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\\Nx:\dfrac{{0,3}}{1} > \dfrac{{0,2}}{1}\end{array}\)

Đề bài

Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau :

a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc).

b) Khi đốt 6 g cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy cacbon trong oxi. Dựa vào phương trình hoá học và số liệu đề bài cho xem chất nào dư, chất nào tác dụng hết, tính khối lượng khí CO2theo chất tác dụng hết.

b) Tương tự phần a.

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{O_2} \to \,\,\,\,\,\,C{O_2}\\pt(mol)\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\\db(mol)\,\,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\\Nx:\dfrac{{0,3}}{1} > \dfrac{{0,2}}{1}\end{array}\)

Cacbon dư sau phản ứng,

\(\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = 0,2\,\,(mol)\\{m_{C{O_2}}} = 0,2 \times 44 = 8,8\,\,(gam)\end{array}\)

b)

\({n_{C12}} = \frac{6}{{12}} = 0,5\,\,mol;{n_{{O_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,\,mol\)

\(C + {O_2} \to C{O_2}\)

1 mol 1 mol 1 mol

0,5 0,6

Tỷ lệ số mol \(\frac{{0,5}}{1} < \frac{{0,6}}{1} \to \)O2 dư, C hết

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,5.1}}{1} = 0,5\,\,mol \to {m_{C{O_2}}} = 0,5.44 = 22g\)