Đề thi phân tích tài chính doanh nghiệp 2-học viện ngân hàng

Nhập khẩu/ trong nước

Loại phiên bản

Thương hiệu

Công Ty Phát Hành : Tân Việt Tác Giả : TS. Lê Thị Xuân Nhà Xuất Bản : NXB Lao Động Ngôn Ngữ: Tiếng Việt Loại Sản Phẩm: SÁCH KINH TẾ Kích Thước: 16 x 24 cm Hình Thức: Bìa Mềm Số Trang: 336 Năm Xuất Bản: 2021 LỜI NÓI ĐẦU Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các hoạt động quản trị doanh nghiệp, hoạt động đầu tư, hoạt động cho vay doanh nghiệp và nó càng trở nên quan trọng hơn trong nền kinh tế thị trường với đặc trưng là tính cạnh tranh. Có thể nói, hầu hết các quyết định kinh doanh, quyết định đầu tư, quyết định cho vay có hiệu quả trong doanh nghiệp đều xuất phát từ việc phân tích, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Với mục đích cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về phân tích, đánh giá, dự báo tình hình tài chính của một doanh nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, giảng dạy của giảng viên và yêu cầu học tập sinh viên các chuyên ngành kế toán, chuyên ngành tài chính - ngân hàng trong Học viện Ngân hàng, khoa Tài chính - Học viện Ngân hàng tiến hành biên soạn cuốn giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp do TS. Lê Thị Xuân, chủ nhiệm Khoa Tài chính làm chủ biên. Tham gia biên soạn giáo trình còn có: - TS. Nguyễn Xuân Quang, Phó chủ nhiệm khoa Tài chính - CN Nguyễn Tiến Vinh, giảng viên bộ môn TCDN - TS. Nguyễn Thị Đào, giảng viên bộ môn TCDN Trong quá trình biên soạn, mặc dù các tác giả đã hết sức cố gắng để giáo trình giúp ích nhiều hơn cho người đọc, song với sự phát triển nhanh chóng của khoa học, sự đổi mới không ngừng của đất nước và yêu cầu ngày càng cao của công tác phân tích, đánh giá, cung cấp thông tin, chắc chắn giáo trình khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý kinh tế trong và ngoài Học viện để giáo trình hoàn thiện trong lần tái bản sau. Xin trân trọng cảm ơn! TM tập thể tác giả Chủ biên TS. Lê Thị Xuân

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦNKhoa, Bộ môn: Tài chính Môn: Tài chính doanh nghiệp 1Áp dụng cho hệ: ĐH và CĐ chính quy Thời gian làm bài: 90’Người ra đề: Phạm Thị Vân Huyền Người duyệt:Ngày chọn đề: 19/01/ 2010 Đại diện phòng đào tạoPhần I : Lý thuyếtCâu 1 : ( 1,5 điểm) Lựa chọn phương án đúng nhất cho các câu sau:1. Khi mua một TSCĐ về dùng cho hoạt động kinh doanh:a. Tổng Nguyên giá TSCĐ không thay đổi, mức trích khấu hao tăngb. Tổng Nguyên giá TSCĐ tăng, mức trích khấu hao không thay đổic. Tổng Nguyên giá TSCĐ và mức trích khấu hao dều tăngd. Tất cả đáp án trên đều sai2. Mối giữa rủi ro và lợi nhuận là:a. Rủi ro càng lớn lợi nhuận càng caob. Rủi ro càng nhỏ lợi nhuận càng caoc. Rủi ro càng lớn lợi nhuận kỳ vọng càng caod. Rủi ro càng lớn lợi nhuận sau thuế càng cao3. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng chỉ tiêu nào:a. Số lần luân chuyển vốn lưu độngb. Kỳ luân chuyển vốn lưu độngc. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc luân chuyển vốnd. Cả a và b4. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp gồm:a. Chí phí sản xuất kinh doanh và chi phí khácb. Chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chínhc. Chí phí hoạt động tài chính và chi phí khácd. Tất cả các đáp án trên đều sai5.Giá tính thuế GTGT của hàng hoá chịu thuế TTĐB là giá:a. Chưa có thuế TTĐBb. Chưa có Thuế TTĐB và chưa có thuế GTGTc. Đã có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGTd. Đã có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT6. Việc phân loại TSCĐ thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình thuộc về cách phân loại TSCĐ:a. Theo mục đích sử dụngb. Theo tình hình sử dụngc. Theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tếd. Tất cả các đáp án trên đều saiCâu 2: ( 1,5 điểm ) Hãy trả lời đúng, sai và giải thích các trường hợp sau:1. Trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi tiêu doanh thu bao gôm thuế GTGT đầu ra2. Khi mua một TSCĐ về dùng cho hoạt động phúc lợi thì tổng Nguyên giá TSCĐ không thay đổi, mức trích khấu hao trong kỳ tăng3. TSCĐ có nguyên giá 240 triệu đồng dự định sử dụng trong 5 năm, thực hiện khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh thì mức khấu hao luỹ kế đến năm thứ 3 là 212,674. Tiền lương của quản đốc phân xưởng tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp5. Chí phí tân trang lại TSCĐ trước khi nhượng bán được tính vào chi phí bán hàng6. Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa lớn một TSCĐ có nguyên giá 345 triệu đồng, chi phí GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vậy nguyên giá TSCĐ này sau khi sửa chữa là 360 triệu đồngPhần II: Bài tập ( 7 điểm) Bài 1: (3,5 điểm ) Doanh nghiệp “ X” có tài liệu như sau: (đơn vị: triệu đồng)A. Tài liệu năm báo cáo :- Số dư vốn lưu động bình quân các quý là: 2695, 2770, 2850, 2755- Năm báo cáo chỉ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A. Tổng doanh thu thuần : 12150- Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm là 135B. Năm kế hoạch:Dự kiến tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như sau:1.Sản phẩm A:- Số lượng sản phẩm sản xuất 3420 SP. Số lượng sản phẩm kết dư cuối kỳ 110 SP- Giá bán đơn vị sản phẩm( không VAT) là 6,24- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là 4,4 ( tăng 10% so với năm báo cáo). CPBH và CPQLDN đều bằng 5% giá thành SX của số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ2. SP khác: Tổng doanh thu thuần là 2780: Tổng giá thành toàn bộ là 13503. Số ngày luân chuyển bình quân VLĐ rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáoYêu cầu : 1. Tính tổng số thuế phải nộp năm kế hoạch 2. Tính vốn lưu động bình quân năm kế hoạchBiết rằng: SP A chịu thuế TTĐB với thuế suất 20%, tất cả các SP đều chịu thuế GTGT ( theo phương pháp khấu trừ ) thuế suất 10%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. VAT đầu vào được khấu trừ là 1200Bài 2 ( 2,5 điểm) Doanh nghiệp X có tài liệu sau (Đơn vị : 100.000 đồng)A. Tài liệu đầu năm kế hoạch:Tổng nguyên giá TSCĐ: 7.500 ( trong đó TSCĐ không phải trích khấu hao có nguyên giá 540). Số khấu hao luỹ kế 2.400B. Năm kế hoạch: Tình hình biến động TSCĐ trong năm dự kiến như sau:- Tháng 4: Khánh thành bàn giao một TSCĐ nguyên giá 240- Tháng 7: Thanh lý một TSCĐ nguyên giá 240 (đã hết hạn sử dụng từ cuối năm báo cáo)- Tháng 9: Nhượng bán một TSCĐ nguyên giá 360, đã khấu hao được 30% Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân là 10%Yêu cầu : Tính vốn cố định bình quân năm kế hoạchBài số 3: ( 1 điểm) Doanh nghiệp có tài liệu sau trong năm báo cáo: (Đơn vị: triệu đồng)1. Số tiền khấu hao trích trong tháng 9 năm báo cáo là 452. Trong quý 4 năm báo cáo:- Tháng 10: Nhượng bán một TSCĐ nguyên giá 180. Tkh =8%, đã khấu hao được 20%- Tháng 11: Mua một TSCĐ nguyên giá 312, Tkh = 10%Yêu cầu: Tính tổng số tiền khấu hao trích trong quý 4 năm báo cáo(Yêu cầu sinh viên nộp lại đề)

Đề thi cuối kỳ online
Môn học: Phân tích tài chính doanh nghiệp

Thời gian làm bài: 1 tuần

 

Đề 1

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (AAA)

Dựa vào BCTC của AAA kết hợp với các thông tin bạn thu thập được về AAA hãy làm rõ các nội dung sau đây:

Câu 1. (1,5 điểm)

Dưới góc độ là nhà quản lý doanh nghiệp, vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp”, hãy xây dựng quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp để phân tích tình hình tài chính công ty nhựa An Phát Xanh.

Câu 2. (2.5 điểm)

Có ý kiến cho rằng, doanh thu thuần của doanh nghiệp giảm trong năm 2020 phần lớn do giá bán trên thị trường giảm, đúng hay sai? Biết rằng doanh thu của doanh nghiệp chủ yếu đến từ việc bán các sản phẩm bao bì và giá cả hàng hóa bán ra trên thị trường năm 2020 giảm 10% so với năm 2019.

Câu 3. (2.5 điểm)

Tính và nhận xét chỉ tiêu vốn lưu động ròng của doanh nghiệp năm 2020? 

Câu 4. (2 điểm)

Có ý kiến cho rằng khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2020 kém hơn so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Ý kiến của bạn như thế nào về nhận định này?

Câu 5. (1,5 điểm)

Những nội dung phân tích ở trên có ý nghĩa đối với đối tượng nào? Họ dùng để ra quyết định kinh tế nào?

Đề 2

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CTCP Bao bì nhựa Tân Tiến (TTP)

Dựa vào BCTC và các tông tin tự thu thập trong quá trình phân tích tình hình tài chính của TTP, làm rõ các nội dung sau đây:

Câu 1. (1,5 điểm)

Dưới góc độ là nhà quản lý doanh nghiệp, vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp”, hãy xây dựng quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp để phân tích tình hình tài chính công ty Bao bì nhựa Tân Tiến.

Câu 2. (2.5 điểm)

Có ý kiến cho rằng, Lợi nhuận gộp của công ty tăng trong năm 2020 một phần do công ty đã quản lý chi phí sản xuất tốt hơn, đúng hay sai? Biết giá cả hàng hóa bán ra trên thị trường năm 2020 không đổi so với năm 2019. Giá cả các yếu tố đầu vào tăng làm GVHB tăng 10%.

Câu 3. (2.5 điểm)

Nhận xét của bạn về chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động của công ty năm 2020? 

Câu 4. (2 điểm)

Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích? “Trong phân tích ROE, phương pháp phân tích Dupont dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE”. Vận dụng phương pháp phân tích Dupont kết hợp với phương pháp số chênh lệch để phân tích ROE của công ty trong năm 2020 (so với năm 2019).

Câu 5. (1,5 điểm)

Có ý kiến cho rằng khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty năm 2020 kém hơn so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Ý kiến của bạn như thế nào về nhận định này?

Đề 3

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CTCP GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU (MCM)

Dựa vào BCTC và các thông tin thực tế của CTCP Giống bò sữa Mộc Châu  hãy làm rõ các nội dung sau:

Câu 1.(1,5 điểm)

Vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích TCDN”, bạn hãy xây dựng quy trình phân tích tài chính để phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Giống Bò sữa Mộc Châu nhằm ra quyết định đầu tư vào công ty này thông qua hình thức mua cổ phiếu?

Câu 2. (2.5 điểm)

So với các ngành khác trong nền kinh tế, nhóm ngành sữa ít chịu tác động hơn do dịch Covid-19 trong năm 2020. Tuy nhiên, giá sữa và các sản phẩm từ sữa trên thị trường nhìn chung vẫn có sự điều chỉnh. Có ý kiến cho rằng, doanh thu thuần của công ty sữa Mộc Châu tăng lên chủ yếu do giá bán trên thị trường? Bạn hãy cho biết quan điểm của bạn về nhận định này, biết rằng giá bình quân mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa trên thị trường tăng khoảng 5% so với 2019.

Câu 3. (2.5 điểm)

Tính và nhận xét về chỉ tiêu VLĐR của công ty trong năm 2020?

Câu 4 (2 điểm)

Có ý kiến cho rằng “Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu trong năm 2020 kém hơn so với các công ty khác trong ngành thực phẩm”. Quan điểm của bạn như thế nào về nhận định này? 

Câu 5. (1,5 điểm)

Là một nhà đầu tư, những đánh giá về các vấn đề trong các câu hỏi trên đây có thể giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư vào công ty cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu hay không?

Đề 4

Bài tập tình huống CTCP Sữa Quốc tế (IDP)

Dựa vào BCTC và các thông tin thực tế của công ty cổ phần Sữa Quốc tế hãy làm rõ các nội dung sau:

Câu 1 (1,5 điểm)

Vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích TCDN”, bạn hãy xây dựng “quy trình phân tích tài chính để phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Sữa Quốc tế” nhằm ra quyết định đầu tư vào công ty này thông qua hình thức mua cổ phiếu?

Câu 2 (2,5 điểm)

So với các ngành khác trong nền kinh tế, nhóm ngành sữa ít chịu tác động hơn do dịch Covid 19 trong năm 2020. Tuy nhiên, giứa sữa và các sản phẩm từ sữa trên thị trường nhìn chung vẫn có sự điều chỉnh. Có ý kiến cho rằng, doanh thu thuần của công ty cổ phần Sữa Quốc tế tăng lên chủ yếu do giá bán trên thị trường? Bạn hãy cho biết quan điểm của bạn về nhận định này, biết rằng giá bình quân mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa trên thị trường tăng khoảng 5% so với năm 2019.

Câu 3 (2,5 điểm)

Bạn có nhận xét gì về chỉ tiêu VLĐR của công ty trong năm 2020?

Câu 4 (2 điểm)

Có ý kiến cho rằng “khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty cổ phần sữa Quốc tế trong năm 2020 kém hơn so với các công ty khác trong ngành thực phẩm”. Quan điểm của bạn như thế nào về nhận định này?

Câu 5 (1,5 điểm)

Là một nhà đầu tư, những đánh giá về các vấn đề trong các câu hỏi trên đây có thể giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư vào công ty cổ phần Sữa Quốc tế hay không?

Đề 5

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CTCP MAY SÔNG HỒNG (MÃ CK: MSH)

Sử dụng BCTC cùng với các thông tin tự thu thập được từ CTCP May Sông Hồng hãy làm rõ các nội dung sau:

Câu 1.(1,5 điểm)

 Đứng dưới góc độ là nhà đầu tư có ý định mua cổ phiếu của MSH. Vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp”, hãy xây dựng quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp để phân tích tình hình tài chính CTCP May Sông Hồng.

Câu 2.(2.5 điểm)

 Có ý kiến cho rằng, doanh thu thuần của công ty giảm trong năm 2020 phần lớn do giá cả hàng hóa bán ra trên thị trường giảm, đúng hay sai? Biết rằng DN phải giảm giá trung bình 1,5% cho các đơn hàng xuất khẩu (chiếm khoảng 90% trong cơ cấu doanh thu) do ảnh hưởng của dịch Covid-19 và không điều chỉnh giá bán đối với các mặt hàng trong nước (chiếm khoảng 10% cơ cấu doanh thu) trong năm 2020. Hãy chỉ ra một số nguyên nhân thực tế khiến doanh thu thuần của CTCP May Sông Hồng giảm trong năm 2020.

Câu 3. (2.5 điểm)

 Nhận xét về chỉ tiêu NCVLĐ của công ty. Có ý kiến cho rằng NCVLĐ của công ty tăng trong năm 2020 gây áp lực về ngân quỹ, quan điểm của anh (chị) về nhận xét này?

Câu 4.(2 điểm)

Phân tích ROE của MSH, với tư cách là nhà quản lý doanh nghiệp, bạn cần khắc phục những khâu nào trong quá trình hoạt động kinh doanh của MSH, vì sao?

Câu 5. (1,5 điểm)

Là một nhà đầu tư, những đánh giá về các vấn đề trong các câu hỏi trên đây có thể giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư vào MSH  hay không?

Đề 6

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CTCP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG (MÃ CK: TNG)

Sử dụng BCTC cùng với các thông tin tự thu thập được từ TNG hãy làm rõ các nội dung sau:

Câu 1. (1,5 điểm)

Đứng dưới góc độ là nhà đầu tư và đang muốn tìm hiểu để mua cổ phiếu của TNG. Vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp”, hãy xây dựng quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp để phân tích tình hình tài chính CTCP Đầu tư và Thương mại TNG.

Câu 2. (2.5 điểm)

Có ý kiến cho rằng, doanh thu thuần của công ty giảm trong năm 2020 phần lớn do giá cả hàng hóa bán ra trên thị trường giảm, đúng hay sai? Biết rằng DN phải giảm giá trung bình 1,5% cho các đơn hàng xuất khẩu (chiếm khoảng 95% trong cơ cấu doanh thu); đối với các mặt hàng may mặc trong nước (chiếm khoảng 5% cơ cấu doanh thu), chỉ số giá tiêu dùng các mặt hàng này trong năm 2020 theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng bình quân 0,78% so với năm 2019. Hãy chỉ ra một số nguyên nhân thực tế khiến doanh thu thuần của TNG giảm trong năm 2020.

Câu 3. (2.5 điểm)

Nhận xét của bạn về chỉ tiêu vốn lưu động ròng năm 2020 của TNG? 

Câu 4. (2 điểm)

 Phân tích ROE, hãy cho biết công ty cần khắc phục những khâu nào trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN, nêu rõ lý do?

Câu 5. (1,5 điểm)

 Là một nhà đầu tư, những đánh giá về các vấn đề trong các câu hỏi trên đây có thể giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư vào  TNG không?

Đề 7

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CTCP TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ MPC

Giả sử bạn là nhà quản lý doanh nghiệp, hãy sử dụng thông tin thực tế tự thu thập về Công ty cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú (MPC) và làm rõ các nội dung sau đây:

Câu 1. (1,5 điểm)

Vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp”, hãy xây dựng quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp để phân tích tình hình tài chính công ty Minh Phú.

Câu 2. (2.5 điểm)

Có ý kiến cho rằng, doanh thu thuần của công ty năm 2020 giảm chứng tỏ hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Quan điểm của bạn về nhận định này như thế nào? Biết rằng giá cả hàng hóa bán ra trên thị trường năm 2020 thay đổi ở mức +5% với tôm thẻ, -1% với tôm sú, tỷ trọng sản phẩm lần lượt là 70%, 30%. Giá nguyên vật liệu đầu vào tương ứng là +4% và +6%.

Câu 3. (2.5 điểm)

Tính và nhận xét chỉ tiêu vốn lưu động ròng của doanh nghiệp năm 2020? 

Câu 4. (2 điểm)

Có ý kiến cho rằng khả năng thanh toán của doanh nghiệp năm 2020 kém hơn so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Ý kiến của bạn như thế nào về nhận định này?

Câu 5. (1,5 điểm)

Sự khác biệt giữa bạn và các đối tượng khác như thế nào trong việc ra quyết định sử dụng thông tin phân tích ở trên? Đề xuất của bạn trong thời gian tới?

Đề 8

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CTCP TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ MPC

Giả sử bạn là cán bộ tín dụng tại Ngân hàng BA60 và nhận được đơn xin vay vốn của Công ty cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú (MPC). Sử dụng thông tin thực tế của MPC và làm rõ các nội dung sau đây:

Câu 1.(1,5 điểm)

Vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp”, hãy xây dựng quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp để phân tích tình hình tài chính công ty Minh Phú.

Câu 2. (2.5 điểm)

Có ý kiến cho rằng, doanh thu thuần của công ty năm 2020 giảm chứng tỏ hoạt động kinh doanh kém hiệu quả? Biết rằng giá cả hàng hóa bán ra trên thị trường năm 2020 thay đổi ở mức +5% với tôm thẻ, -1% với tôm sú, tỷ trọng sản phẩm lần lượt là 70%, 30%. Giá nguyên vật liệu đầu vào tương ứng là +4% và +6%

Câu 3. (2.5 điểm)

Tính và nhận xét mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp? 

Câu 4. (2 điểm)

Có ý kiến cho rằng khả năng thanh toán của doanh nghiệp kém hơn so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Ý kiến của bạn như thế nào?

Câu 5. (1,5 điểm)

Sự khác biệt giữa bạn và các đối tượng khác như thế nào trong việc ra quyết định sử dụng thông tin phân tích ở trên? Đề xuất của bạn trong thời gian tới?

Đề 9

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CTCP DƯỢC HẬU GIANG (DHG)

Dựa vào BCTC và các thông tin tự thu thập được từ  CTCP  Dược Hậu Giang, hãy làm rõ các nội dung sau:

Câu 1 (1,5 điểm)

Vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích TCDN”, bạn hãy xây dựng quy trình phân tích tài chính để phân tích tình hình tài chính của CTCP  Dược Hậu Giang?  

Câu 2 (2.5 điểm)

 Bạn đánh giá như thế nào về tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu thuần năm 2020 của DHG?

Câu 3 (2.5 điểm)

 Bạn có nhận xét gì về chỉ tiêu NCVLĐ của DHG trong năm 2020?

Câu 4 (2 điểm)

Có ý kiến cho rằng ROE của DHG năm 2020 tăng so với năm 2019 là do DHG đã gia tăng đòn bẩy tài chính, hiệu suất sử dụng tài sản tăng nhưng lại quản lý chi phí kém nhất so với các DN khác trong cùng ngành . Ý kiến của bạn về nhận định này?

Câu 5 (1,5 điểm)

Những nội dung phân tích ở trên có ý nghĩa đối với đối tượng nào? Họ dùng để ra quyết định kinh tế nào?

Đề 10

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CTCP DƯỢC HẬU GIANG (DHG)

Dựa vào BCTC  của công ty cổ phần Dược Hậu Giang (mã chứng khoán DHG) hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1 (1,5 điểm)

Vận dụng lý thuyết “Quy trình phân tích TCDN”, bạn hãy xây dựng “quy trình phân tích tài chính để phân tích tình hình tài chính của CTCP Dược Hậu Giang”  

Câu 2 (2.5 điểm)

  Có ý kiến cho rằng, doanh thu thuần của DHG năm 2020 giảm là do hệ thống quản lý chất lượng – kiểm nghiệm và chuỗi cung ứng của DHG có vấn đề. Anh (chị) có đồng ý với ý kiến này không, vì sao?

Câu 3 (2.5 điểm)

 Anh (chị) có nhận xét gì về chỉ tiêu VLĐR của DN

Câu 4 (2 điểm)

 Có ý kiến cho rằng “Khả năng thanh toán ngắn hạn”  năm 2020 của DHG kém hơn so với các DN khác trong ngành, điều này khiến rủi ro mất khả năng thanh toán rất dễ xảy ra. Quan điểm của bạn như thế nào về nhận định này?

Câu 5 (1,5 điểm)

Những nội dung phân tích ở trên có ý nghĩa đối với đối tượng nào? Họ dùng để ra quyết định kinh tế nào?

YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI TẬP LỚN PTTCDN I – FIN55A

1. Sinh viên nộp bài thông qua đường link: https://forms.gle/cYGkz4qHktLJJvTk8 2. Hình thức nộp: Sinh viên nộp file bài tập lớn và file excel số liệu minh chứng cho bài tập lớn

- Bài tập lớn: 

+ Bài làm nộp dưới dạng file PDF. Các ý trong bài được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, số liệu được minh chứng đầy đủ trong các bảng tính, biểu đồ. + Bài tập lớn sử dụng bảng mã Unicode, font chữ Times New Roman 12pt, căn lề 2 bên (Ctrl+J), giãn dòng 1.5 line. Sinh viên trình bày trên khổ giấy A4, lề trên 3,5cm; lề dưới 3,0cm; lề trái 3,5cm; lề phải 2cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang.  + Bài làm tối đa không quá 2000 từ, những từ vượt quá giới hạn sẽ không được chấm. Sinh viên ghi rõ số lượng từ trong bài làm ngay dòng đầu tiên của phần trả lời (không tính bảng biểu, đồ thị).

- File excel: Sinh viên cần đính kèm phần excel minh chứng cho số liệu sử dụng trong bài viết của mình (phần này không tính vào giới hạn từ). Lưu ý, file excel phải thể hiện rõ phần tính toán cụ thể của các số liệu. Nếu file excel không thể hiện được phần tính toán số liệu hoặc số liệu không trùng với phần thể hiện trong bài tập lớn ở file PDF thì bài làm sẽ bị trừ điểm.


- Tên file bài tập lớn và file excel được đặt chung theo cú pháp sau (viết không dấu):  So thu tu de_Ho va ten_Masinhvien_Bai tap lon_FIN55A Ví dụ: sinh viên làm đề 1, tên là Đỗ Thị An, mã sinh viên 21A4010000 sẽ đặt cú pháp như sau: De 1_Do Thi An_21A4010000_Bai tap lon_FIN55A

3. Sinh viên phải đảm bảo mọi ý kiến phải của riêng tác giả, mọi tham khảo khác phải được trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Trích dẫn tài liệu tham khảo gồm 2 dạng chính: trích dẫn trong bài (in-text reference) và danh mục tài liệu tham khảo (reference list). Danh sách tài liệu tham khảo đặt cuối bài viết, mỗi trích dẫn trong bài viết (in-text reference) phải tương ứng với một nguồn tài liệu được liệt kê trong danh sách tài liệu tham khảo. Quy định về trích dẫn tài liệu tham khảo theo chuẩn của Học viện Ngân hàng. Nếu bài làm bị phát hiện có dấu hiệu sao chép của nhau và từ các nguồn khác mà không trích dẫn thì sẽ được xử lý theo quy chế thi của Học viện Ngân hàng.