Giải bài tập hóa 8 bài 19 sgk năm 2024

Bài học này trình bày nội dung: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 8, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

Giải bài tập hóa 8 bài 19 sgk năm 2024

A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất

  • Nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất, ta có công thức:

m = n.M (g) Rút ra: $n = \frac{M}{m}$ (mol) , $M = \frac{m}{n}$ (g)

  • Ví dụ: Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: mCO2 = 44.0,25 = 11 (g)

2.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí

  • Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi:

V = 22,4.n Rút ra: $n = \frac{V}{22,4}$ (mol)

  • Ví dụ: Thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6 (lít)

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.(Trang 67 SGK)

Kết luận nào sau đây đúng ?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

  1. Chúng có cùng số mol chất.
  1. Chúng có cùng khối lượng .
  1. Chúng có cùng số phân tử.
  1. Không thể kết luận được điều gì cả.

Câu 2.(Trang 67 SGK)

Kết luận nào sau đây đúng ?

Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

  1. Nhiệt độ của chất khí;
  1. Khối lượng mol của chất khí;
  1. Bản chất của chất khí;
  1. Áp suất của chất khí.

Câu 3.(Trang 67 SGK)

Hãy tính:

  1. Số mol của: 28 g Fe; 64 g Cu; 5,4 g Al
  1. Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2
  1. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 g CO2; 0,04 g H2; 0,56 g N2

Câu 4.(Trang 67 SGK)

Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:

  1. 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.
  1. 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
  1. 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4; 0,50 mol CuSO4.

Câu 5.(Trang 67 SGK)

Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?

Giải trang 64 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 19

Xem lời giải

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất trang 67 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học.

Giải bài 1 trang 67 SGK Hoá 8

Kết luận nào đúng?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

  1. Chúng có cùng số mol chất.
  1. Chúng có cùng khối lượng.
  1. Chúng có cùng số phân tử.
  1. Không có kết luận được điều gì cả.

Lời giải:

Chọn đáp án đúng: a) và c)

Vì V = n. 22,4 nên 2 chất khí có cùng V sẽ có cùng số mol chất ⇒ a đúng

1 mol chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử nên cùng số mol sẽ có cùng số phân tử ⇒ c đúng

Khối lượng m = M.n phụ thuộc vào phân tử khối và nguyên tử khối ⇒ b sai

Giải bài 2 Hoá 8 SGK trang 67

Câu nào diễn tả đúng?

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

  1. Nhiệt độ của chất khí.
  1. Khối lượng mol của chất khí.
  1. Bản chất của chất khí.
  1. Áp suất của chất khí.

Lời giải:

Chọn đáp án: a) và d).

Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°, 1atm) 1 mol khí có thể tích là 22,4l

Ở đk thường (20°, 1atm) 1 mol khí có thể tích là 24l

⇒ V phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất ⇒ a, d đúng

Với mọi chất khí ở đktc ta có V = n.22,4 ⇒ V không phụ thuộc vào khối lượng mol của chất khí và bản chất của chất khí ⇒ b,c sai.

Giải bài 3 SGK Hoá 8 trang 67

Hãy tính:

  1. Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al.
  1. Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
  1. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (dktc) gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.

Lời giải:

a)

Giải bài tập hóa 8 bài 19 sgk năm 2024

  1. VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l.

VH2 = 22,4 .1,25 = 28l.

VN2 = 22,4.3 = 67,2l.

  1. Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.

Giải bài tập hóa 8 bài 19 sgk năm 2024

nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Vhh khí = (0,01 + 0,02 + 0,02) . 22,4 = 1,12l.

Giải bài 4 trang 67 SGK Hoá 8

Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:

  1. 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
  1. 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2
  1. 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4

Lời giải:

  1. mN = 0,5 .14 = 7g.

mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g

mO = 3.16 = 48g.

  1. mN2 = 0,5 .28 = 14g.

mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g

mO2 = 3.32 =96g

  1. mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g

mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.

mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g

Giải bài 5 Hoá 8 SGK trang 67

Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit cả hai khí đều ở 25oC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích là 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?

Lời giải:

Giải bài tập hóa 8 bài 19 sgk năm 2024

Thể tích của hỗn hợp khí ở 20°C và 1atm

Vhh = 24.(nO2 + nCO2) = 24.(3,125 + 2,273) = 129,552 l.

Giải bài 6 trang 67 SGK Hoá 8

Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1gH2 ; 8g O2 ; 3,5gN2 ; 33gCO2

Lời giải:

Giải bài tập hóa 8 bài 19 sgk năm 2024

Sơ đồ biểu thị về tỉ lệ thể tích của các khí.

Giải bài tập hóa 8 bài 19 sgk năm 2024

Tỉ lệ số mol các chất khí cũng chính là tỉ lệ về thể tích các khí nên thể tích khí VCO2 > VH2 > VO2 > VN2.

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất trang 67 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.