Giải các phương trình sau bằng cách bình phương hai vế: - câu 3.7 trang 59 sbt đại số 10 nâng cao
\(\begin{array}{l}\sqrt {3x - 2} = 1 - 2x (*)\\\Rightarrow {\left( {\sqrt {3x - 2} } \right)^2} = {\left( {1 - 2x} \right)^2}\\\Rightarrow \left| {3x - 2} \right| = 4{x^2} - 4x + 1\\\Rightarrow 3x - 2 = 4{x^2} - 4x + 1\\\Rightarrow 4{x^2} - 4x + 1 - 3x + 2 = 0\\\Rightarrow 4{x^2} - 7x + 3 = 0\\\Rightarrow \;(4x - 3)(x - 1) = 0\\\Rightarrow \left[ \begin{array}{l}4x - 3 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{3}{4}\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình sau bằng cách bình phương hai vế: LG a \(\left| {2x + 3} \right| = 1\) Phương pháp giải: Bước 1: Bình phương hai vế, đưa về giải pt bậc 2. Bước 2: Thử lại các nghiệm tìm được rồi kết luận Lời giải chi tiết: TXĐ: \(R\) \(\begin{array}{l} Thử lại thấy cả 2 nghiệm đều thỏa mãn Vậy tập nghiệm của pt là:\(S = {\rm{\{ }} - 2{\rm{;}} - {\rm{1\} }}\) LG b \(\left| {2 - x} \right| = 2x - 1\) Phương pháp giải: Bước 1: Tìm tập xác định, rồi bình phương hai vế Bước 2: Đưa về giải pt bậc hai Bước 3: Thử lại các nghiệm tìm đươc rồi kết luận Lời giải chi tiết: TXĐ: \(R\) \(\begin{array}{l} Thử lại: Chỉ có nghiệm \(x=1\) thỏa mãn Vậy pt có nghiệm duy nhất\(x=1\) LG c \(\sqrt {3x - 2} = 1 - 2x\) Phương pháp giải: Bước 1: Tìm tập xác định, rồi bình phương hai vế Bước 2: Đưa về giải pt bậc hai Bước 3: Thử lại các nghiệm tìm đươc rồi kết luận Lời giải chi tiết: TXĐ:\(\left. {\left[ {\frac{2}{3}} \right.; + \infty } \right)\) \(\begin{array}{l} Thử lại dễ thấy \(x = \frac{3}{4} \text {và }x = 1\) đều không là nghiệm Vậy phương trình (*) vô nghiệm LG d \(\sqrt {5 - 2x} = \sqrt {x - 1} \) Phương pháp giải: Bước 1: Tìm tập xác định, rồi bình phương hai vế Bước 2: Đưa về giải pt bậc nhất Bước 3: Thử lại các nghiệm tìm đươc rồi kết luận Lời giải chi tiết: TXĐ:\(\left[ {1;\frac{5}{2}} \right]\) \(\begin{array}{l} Thử lại, ta thấy \(x=2\) thỏa mãn Vậy phương trình có nghiệm duy nhất\(x=2\).
|