Hàm là gì ưu điểm của việc sử dụng hàm trong excel
• Nội dung chính: - Ưu điểm của việc sử dụng hàm - Nhập hàm để tính toán - Một số hàm đơn giản 1. Hàm trong chương trình bảng tính • Khái niệm hàm: Hàm là các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán. • Ưu điểm khi dùng hàm: + Dùng hàm giúp cho việc tính toán dễ dàng hơn. + Tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót khi phải tự viết công thức. + Có thể sử dụng địa chỉ ô để tính toán. Vd: tính trung bình cộng của 3 số + theo công thức: = (2 + 4 + 6)/3 + theo hàm: =AVERAGE(2,4,6) hoặc =AVERAGE(A1,A2,A3) như ảnh dưới. 2. Cách sử dụng hàm • Cú pháp của hàm: - Phần 1: tên hàm( vd: AVERAGE, SUM, MIN,..) - Phần 2: các biến. các biến được liệt kê trong dấu “( )” và cách nhau bởi dấu “,”. • Đối số của hàm: - Là các biến, biến ở đây có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối. - Số lượng đối số( biến) này phụ thuộc theo từng hàm khác nhau. • Sử dụng: - B1: chọn ô cần nhập và nháy đúp - B2: gõ dấu = - B3: gõ hàm theo cú pháp chuẩn, đầy đủ tên hàm và biến - B4: nhấn phím Enter 3. Một số hàm thường dùng a. Hàm tính tổng - Tên hàm: SUM - Ý nghĩa: dùng để tính tổng cho 1 dãy các số. - Cú pháp: =SUM(a,b,c…..). - Ví dụ: +, =SUM(15,24,45) tính tổng 3 số 15, 24, 45 dựa trên giá trị số cụ thể. +, =SUM(A1,A2,A3) tính tổng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô. +, =SUM(A1:A3) tính tổng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 12 b. Hàm tính trung bình cộng - Tên hàm: AVERAGE - Ý nghĩa: tính trung bình cộng của 1 dãy các số. - Cú pháp: AVERAGE(a,b,c,…) - Ví dụ: +, =AVERAGE(2,4,6) tính trung bình cộng 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. +, =AVERAGE(A1,A2,A3) tính trung bình cộng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô. +, =AVERAGE(A1:A3) tính trung bình cộng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. c. Hàm xác định giá trị lơn nhất - Tên hàm: MAX - Ý nghĩa: xác định số lớn nhất trong 1 dãy các số. - Cú pháp: MAX(a,b,c,…) - Ví dụ: +, =MAX(2,4,6) xác định số lớn nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 6 +, = MAX (A1,A2,A3) xác định số lớn nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô. +, =MAX(A1:A3) xác định số lớn nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 6 ( địa chỉ ô là A3) d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất - Tên hàm: MIN - Ý nghĩa: xác định số nhỏ nhất trong 1 dãy các số. - Cú pháp: MIN(a,b,c,…) - Ví dụ: +, = MIN (2,4,6) xác định số nhỏ nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 2 +, = MIN (A1,A2,A3) xác định số nhỏ nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô. +, = MIN (A1:A3) xác định số nhỏ nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 2 ( địa chỉ ô là A1) Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 | Soạn Tin học 7 | Trả lời câu hỏi Tin học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 7. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. ly-thuyet-trac-nghiem-tin-hoc-7.jsp
Excel cho Microsoft 365 Excel 2021 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Xem thêm...Ít hơn Bắt đầu tìm hiểu về cách tạo công thức và sử dụng các hàm tích hợp sẵn để thực hiện tính toán và giải quyết vấn đề.
Quan trọng: Kết quả được tính toán của công thức và một số hàm trang tính Excel có thể hơi khác biệt giữa máy tính chạy Windows sử dụng kiến trúc x86 hoặc x86-64 và máy tính chạy Windows RT sử dụng kiến trúc ARM. Tìm hiểu thêm về sự khác biệt.
Quan trọng: Trong bài viết này, chúng tôi thảo luận về XLOOKUP và VLOOKUP, tương tự như nhau. Hãy thử dùng hàm XLOOKUP mới, một phiên bản VLOOKUP được cải tiến hoạt động theo bất kỳ hướng nào và trả về kết quả khớp chính xác theo mặc định, làm cho việc sử dụng dễ dàng và thuận tiện hơn so với phiên bản trước của nó.
Chúng tôi đã tổng hợp Sổ làm việc bắt đầu với các công thức để bạn có thể tải xuống. Nếu bạn mới làm quen với Excel hoặc ngay cả khi bạn đã có kinh nghiệm sử dụng Excel, bạn có thể xem qua các công thức phổ biến nhất của Excel trong nội dung giới thiệu này. Với các ví dụ thực tế và hình ảnh trực quan hữu ích, bạn sẽ có thể sử dụng các hàm Sum, Count, Average và Vlookup như một chuyên gia. Bạn có thể duyệt qua các mục riêng lẻ dưới đây để tìm hiểu thêm về thành phần cụ thể trong hàm.
Công thức còn có thể bao gồm bất kỳ hoặc tất cả các thành phần sau đây: hàm, tham chiếu, toán tử và hằng số. Các phần của một công thức 1. Hàm: Hàm PI() trả về giá trị của số pi: 3,142... 2. Tham chiếu: A2 trả về giá trị trong ô A2. 3. Hằng số: Giá trị số hoặc văn bản được nhập trực tiếp vào công thức, ví dụ như 2. 4. Toán tử: Toán tử ^ (mũ) nâng một số lên một bậc lũy thừa và toán tử * (dấu sao) nhân các số.
Hằng số là một giá trị không được tính toán; hằng số không thay đổi. Ví dụ: ngày 9/10/2008, số 210 và văn bản "Thu nhập Hàng quý" đều là hằng số. Một biểu thức hoặc một giá trị thu được từ một biểu thức không phải là một hằng số. Nếu bạn sử dụng hằng số trong công thức thay vì tham chiếu đến các ô (ví dụ: =30+70+110) thì kết quả sẽ chỉ thay đổi nếu bạn sửa đổi công thức. Nói chung, tốt nhất là nên đặt hằng số trong các ô riêng lẻ, nơi bạn có thể dễ dàng thay đổi chúng nếu cần, rồi tham chiếu đến các ô đó trong công thức.
Một tham chiếu nhận dạng một ô hoặc một phạm vi ô trên trang tính và cho Excel biết chỗ tìm giá trị hoặc dữ liệu mà bạn muốn dùng trong công thức. Bạn có thể dùng các tham chiếu để sử dụng các dữ liệu được bao gồm trong các phần khác của một trang tính trong một công thức hoặc sử dụng giá trị từ một ô trong một số công thức. Bạn cũng có thể tham chiếu đến ô trên các trang tính khác trong cùng một sổ làm việc và đến các sổ làm việc khác. Các tham chiếu đến ô trong các sổ làm việc khác được gọi là các nối kết hoặc tham chiếu ngoài.
Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời. Chuyển đổi giữa các tham chiếu tương đối, tuyệt đối và hỗn hợp cho các hàm Sử dụng toán tử tính toán trong công thức Excel Thứ tự Excel thực hiện tính toán trong công thức Sử dụng hàm và hàm lồng nhau trong công thức Excel Xác định và sử dụng tên trong công thức Hướng dẫn và ví dụ về công thức mảng Xóa hoặc loại bỏ công thức Làm thế nào để tránh công thức bị lỗi Tìm và sửa lỗi trong công thức Các phím tắt và phím chức năng của Excel Các hàm Excel (theo thể loại)
|