Hóa 8 định luật bảo toàn khối lượng bài tập năm 2024
Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 8 :Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Mời các bạn đón xem: Bài tập Hoá học 8: Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ví dụ 1: Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 27,2 gam kẽm clorua (ZnCl2) và 0,4 gam khí hiđro (H2). Tính khối lượng của axit clohidric (HCl) đã phản ứng. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mZn + mHCl = mZnCl2+mH2 Suy ra mHCl = mZnCl2+mH2– mZn = 27,2 + 0,4 – 13 = 14,6 gam. mZn+mHCl=mZnCl2+mH2 →mHCl=mZnCl2+mH2−mZn=27,2+0,4−13=14,6 gam Ví dụ 2: Cho 2,4 gam magie cháy trong không khí thu được 4,2 gam magie oxit. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg +mO2\= mMgO Suy ra mO2 \= mMgO – mMg = 4,2 – 2,4 = 1,8 gam. Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 12 gam CuO bằng 9 gam khí CO thu được 6 gam CO2 và đồng. Tính khối lượng của đồng. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: CuO + CO → Cu + CO2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCuO + mCO = mCu + mCO2 Suy ra mCu = mCuO + mCO - mCO2= 12 + 9 – 6 = 15 gam. II. Bài tập tự luyện Câu 1: Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 16,8 kg canxioxit và 13,2 kg khí cacbonic. Tính khối lượng đá vôi cần dùng.
Đáp án: Chọn A Đá vôi → Canxioxit + khí cacbonic. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mđá vôi = mcanxioxit + mkhí cacbonic Suy ra mđá vôi = 30 kg. Câu 2: Khi cho 11,2 gam CaO phản ứng với khí CO2 thu được 20 gam CaCO3. Tính khối lượng của khí CO2 phản ứng
Đáp án: Chọn B CaO + CO2 → CaCO3 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCaO + mCO2= mCaCO3 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 11,2 + mCO2\= 20 Suy ra mCO2\= 8,8 gam. Câu 3: Đốt cháy m gam Mg cần 3,2 gam oxi thì thu được 6,8 gam magie oxit (MgO). Tính m.
Đáp án: Chọn D Mg + O2 → MgO Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mO2\= mMgO Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + 3,2 = 6,8 Suy ra mMg = 3,6 gam. Vậy m = 3,6 gam. Câu 4: Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống: Trong một phản ứng hóa học, (1) khối lượng của các sản phẩm bằng (2) khối lượng của các chất phản ứng.
Đáp án: Chọn C Câu 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong không khí thu được 12,8 gam lưu huỳnh dioxit (SO2). Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
Đáp án: Chọn A S + O2 → SO2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mS + mO2\= mSO2 Suy ra mSO2\= 6,4 gam. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg bằng 9,8 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 gam khí H2 và m gam hỗn hợp Y. Tính m. A.21 gam.
Đáp án: Chọn D X + H2SO4 → Y + H2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX + mH2SO4\= mY + mH2 Suy ra mY = 14,5 + 9,8 – 2 = 22,3 gam. Vậy m = 22,3 gam. Câu 7: Cho 5,6 gam sắt phản ứng với 10,8 gam dung dịch axit clohidric thu được 11,2 gam muối sắt (II) clorua và b gam khí hidro. Giá trị của b là
Đáp án: Chọn A Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mFe + mHCl = mFeCl2+ mH2 Suy ra mFeCl2\= 5,2 gam. Câu 8: Chọn đáp án đúng: Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Đáp án: Chọn A Câu 9: Đốt cháy 1,2 gam cacbon cần a gam oxi, thu được 4,4 gam khí cacbonic. Tính a.
Đáp án: Chọn C C + O2 → CO2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mC + mO2\= mCO2 Suy ra mO2\= 3,2 gam Vậy a = 3,2 gam. Câu 10: Cho dung dịch nhôm clorua (AlCl3) phản ứng với dung dịch natri hidroxit (NaOH). Sau phản ứng thu được nhôm hidroxit (Al(OH)3) và natri clorua (NaCl). Công thức đúng về khối lượng được viết
Đáp án: Chọn D
- Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. |