Khoá cửa tiếng Nhật là gì

JLPT Ngữ Pháp Chân Kinh

Tác giả Diep Anh Dao

Tiếng Việt của mình chỉ có 1 từ “Mở”.

Nhưng lái xe qua tiếng Nhật thì lại có đến 4 từ “mở” , là あける・あく・ひらく・ひらける.

Xài không đúng động từ “Mở” cho vừng là vừng sẽ mãi không mở ra đâu !!!

Trong tiếng Việt, từ “Mở” là không thay đổi cho dù đó là

Hay

Nhưng trong tiếng Nhật thì hai trường hợp trên là hai từ “Mở” khác biệt !

Mở cửa =ドアをあける。

Mở lòng =心をあける

Thêm nữa, trong tiếng Việt của mình, từ “mở” là không thay đổi cho dù đó là

Hay

Nhưng trong tiếng Nhật, thì 2 trường hợp trên là dùng 2 từ “Mở” khác nhau:

Mở cửa =ドアをあける

Cửa mở =ドアがあく

@___@

Cơ mà…

Có 2 câu hỏi cung ta có thể dùng mà qua đó có thể truy tìm được “thủ phạm”, và xác định đươc phải dùng từ “Mở” nào [trog あける・あく・ひらく・ひらける]

Nếu câu trả lời cho câu hỏi này có lòi ra được 1 đối tượng XYZ gì đó cho động từ “Mở”, chẳng hạn

Hỏi : Mở cái gì ?

Đáp: Mở cửa, mở lòng, mở shop, mở quán ăn…

Câu đáp cho câu hỏi có lòi ra được các đối tượng [Cửa, lòng quán ăn, vv]

Thì ĐT “Mở” sẽ rời vào 1 trong 2 ĐT:あける・ひらく

[Bàn thêm: đây là nhóm ĐT mà một cách hàn lâm học, được gọi là tha động từ- ĐT cần tân ngữ]

** Nếu câu trả lời cho câu hỏi này ko lòi ra thêm được 1 đối tượng XYZ nào đó cho ĐT “Mở”, chẳng hạn:

Với “Cửa mở” hay “Lòng mở” hay “Buổi tiệc được mở”

Sau khi đặt câu hỏi “Mở cái gì ?” thì câu trả lời không còn xuất ra thêm đối tượng nào sau động từ “Mở” nữa. [Cửa mở là cửa mở, không có “cửa mở thêm cái gì”!!!]

Thì trường hợp này, ĐT “mở” sẽ rơi vào 1 trong 2 động từ: là あく hoặc ひらく.

[Đây là nhóm ĐT có tên hàn lâm học là “Tự Động Từ” – ĐT ko cần tân ngữ]

Sau câu hỏi 1, ta đã chia ra được 2 phe

Phe 1: Mở cửa, mở lòng, mở shop, mơ quán ăn: là akeru hoặc hiraku

Phe 2: “Cửa mở” hay “Lòng mở”, “Buổi tiệc được mở” : la あく hoặc ひらく

Tiếp

Qua câu hỏi số 2, ta sẽ gạn lọc được 1 em và chọn lại 1 em.

Giữa “Mở cửa”, “Mở lòng”, “Mở quán kinh doanh” thì:

Đối tượng “Cửa” [trong mở cửa] là đối tượng “Vật lý” [ta cầm nắm nó được và tung ra 2 bên]

Còn đối tượng “Lòng” , “quán” [trong mở lòng, mở quán]: là đối tượng trừu tượng, vì ko cầm nắm nó được cũng chẳng tung ra 2 bên.

  • Với đối tượng vật lý : ta dùng あける
  • Với đối tượng trừu tượng : ta dùng ひらく

Mở cửa =ドアをあける

Mở lòng =こころをひらく

Mở quán =お店をひらく

Đó là của phe 1

Sang phe 2, quy luật cũng tương tự

Phe 2:

Cửa mở, Lòng mở, Buổi tiệc được mở : là あくhoặc ひらく[Tự ĐT]

  • Nếu đối tượng là vật lý , như “cửa” : ta dùng あく
  • Nếu đối tượng là trừu tượng, như “lòng” : ta dùng ひらく

Cửa mở =ドアがあく

Lòng [đã] mở = こころがひらく[ひらいた]

**** Chú ý

  • Trong 4 từ “Mở” trên thì ta thấy hiraku là động từ ba phải, nó vừa có thể là tự ĐT vừa có thể là tha ĐT

Mở lòng = こころをひらく[tha ĐT]

Lòng mở = こころがひらく[tự ĐT]

  • Các đối tượng như “Mở cây dù”, “Mở sách”, Hoa khai [hoa nở] được tính là “mở trừu tượng”, dù “cây dù, cuốn sách..” là đối tượng vật lý.

Mở cây dù [bật dù] =傘をひらく

Mở sách =本をひらく

Hoa khai [hoa nở] =花がひらく

Còn 1 từ mở nữa là 開ける nhưng ít khi được sử dụng, vì nó khá hàn lâm văn học.

Tác giả Diep Anh Dao

  • Mời các bạn ghé thăm và SUBCRIBE Youtube Channel của Hanasaki Academy tại

//www.youtube.com/c/hanasakiacademy

  • Địa chỉ Facebook của Sensei Diep Anh Dao:

//www.facebook.com/daoanh.diep.716

Bạn cần bổ sung thêm thông tin để hoạt động trên cộng đồng. Điền thông tin

[Ngày đăng: 08-03-2022 04:46:39]

Từ vựng trong bài 29 của tiếng Nhật, Minna no Nihongo gồm 55 từ vựng thông dụng là các động từ diễn tả tình trạng, trạng thái mà con người không tác động vào.

Từ vựng bài 29 trong tiếng Nhật, Minna no Nihongo.

 あきます [開きます]: mở [cửa~].

しまります [閉まります]: đóng [cửa~].

つきます: sáng [điện].

きえます [消えます]: tắt [điện~].

こみます: đông, tắc [đường~].

すきます: vắng, thoáng [đường~].

こわれます [壊れます]: hỏng [cái ghế bị~].

われます [割れます]: vỡ [cái cốc bị~].

おれます [折れます]: gãy [cái cây bị~].

やぶれます [破れます]: rách [tờ giấy bị~].

よごれます [汚れます]: bẩn [quần áo bị~].

つきます [付きます]: có, có gắn, kèm theo [túi].

はずれます [外れます]: tuột, bung [cái cúc bị~].

とまります [止まります]: dừng [thang máy~].

まちがえます: nhầm, sai.

おとします [落とします]: đánh rơi.

かかります [掛かります]: khóa [chìa khóa~].

「お」さら [「お」皿]: cái đĩa.

「お」ちゃわん: cái bát.

コップ: cốc.

ガラス: thủy tinh.

ふくろ [袋]: cái túi.

さいふ [財布]: cái ví.

えだ [枝]: cành cây.

えきいん [駅員]: nhân viên nhà ga.

このへん [この辺]: xung quanh đây, gần đây.

~へん [~辺 ]: xung quanh~, chỗ~.

このくらい: khoảng ngần này, cỡ khoảng như thế này.

おさきにどうぞ。[お先にどうぞ。]: Xin mời anh, chị đi trước.

「ああ、」よかった。: ồ, may quá.

いまのでんしゃ [今の電車]: đoàn tàu vừa rồi.

わすれもの [忘れ物]: vật để quên.

~がわ [~側]: phía~, bên~.

ポケット : túi áo, túi quần.

覚えていません。: Tôi không nhớ.

あみだな [網棚]: giá lưới, giá hành lí.

たしか [確か]: nếu không nhầm thì.

じしん [地震]: động đất.

かべ [壁]: bức tường.

はり[針]: kim đồng hồ.

さします [指します]: chỉ.

えきまえ [駅前]: khu vực trước ga.

たおれます [倒れます]: đổ.

にし [西]: tây, phía tây.

ほう [方]: hướng, phương hướng.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết từ vựng bài 29 trong tiếng Nhật, Minna no Nihongo được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Chào các bạn, trong bài viết này, Tự học online sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi : bản thân tiếng Nhật là gì? chìa khóa tiếng Nhật là gì?

Bản thân tiếng Nhật là gì?

Nghĩa tiếng Nhật 1 : 自分

Cách đọc : じぶん jibun

Ví dụ :

Hãy tự mình làm bài tập đi.
宿題は自分でやりなさい。
shukudai wa jibun de yarinasai.

Việc của mình thì hãy tự mình làm.
自分のことは自分でしてください。
jibun no koto wa jibun de shite kudasai.

Lúc nào tôi cũng tự trách bản thân mình.
私はいつも自分を責める。
watashi wa itsumo jibun wo semeru.

Tôi không thể hành động như ý muốn của mình.
自分の思うままに行動できない。
jibun no omou mama ni koudou dekinai.

Quý trọng gia đình của mình.
自分の家族を大事にする。
jibun no kazoku wo daiji ni suru.

Tôi muốn bán chiếc xe của mình.
自分の車を売りたい。
jibun no kuruma wo uritai.

Nghĩa tiếng Nhật 2 : 本人

彼は好きと言ったが、本人は本当にそう思うか疑問している kareha suki to itta ga, honnin ha hontou ni sou omouka gimon shiteiru

Anh ấy nói thích, nhưng tôi nghi ngờ liệu bản thân anh ấy có thực sự thích hay không

Nghĩa tiếng tiếng Nhật khác :

そのもの : bản thân vật đó

自分自身 [jibun jishin] : tự bản thân [người đó]

Chìa khóa tiếng Nhật là gì?

Nghĩa tiếng Nhật 1 :

Cách đọc : かぎ kagi

Ví dụ :

Khi ra ngoài thì hãy khóa cửa nhé.
出かけるときは鍵を掛けてください。
dekakeru toki wa kagi wo kakete kudasai.

Hôm nay tôi đã làm mất chìa khóa.
今日、鍵を無くしました。
kyou, kagi wo nakushimashita.

Cô ấy đang tìm chìa khóa.
彼女は鍵を探している。
kanojo wa kagi wo sagashite iru.

Mình để quên chìa khóa trong lớp rồi.
私は鍵を教室に忘れた。
watashi wa kagi wo kyoushitsu ni wasureta.

Tôi không tìm thấy chìa khóa căn phòng ấy.
あの部屋の鍵を見つけられない。
ano heya no kagi wo mitsukerarenai.

Nắm giữ chìa khóa của sự thành công.
成功の鍵を握る。
seikou no kagi wo nigiru.

Nghĩa tiếng Nhật 2 : キー

Ví dụ :

車のキーはいつもポケットにある kuruma no kii ha itsu mo poketto ni aru

Chìa khóa ô tô lúc nào cũng ở trong túi

tham khảo : soha

Trên đây chúng ta đã đi tìm hiểu nghĩa tiếng Nhật của 2 từ bản thân và chìa khóa? Các bạn có thể tìm các từ vựng tiếng Việt khác bằng cách tìm kiếm bằng cách đánh vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : tên từ vựng cần tìm [nên là tiếng Việt có dấu để có kết quả chuẩn xác] + tiếng Nhật là gì. Như vậy, các bạn sẽ tìm được từ cần tìm.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Video liên quan

Chủ Đề