Liên kết peptit là gì trắc nghiệm
[Hóa học 12] 40 câu trắc nghiệm PEPTIT VÀ PROTEIN (Word)Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.99 KB, 5 trang ) Show
(1) PEPTIT VÀ PROTEIN(40 câu trắc nghiệm)Câu 1: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2: Peptit nào sau đây khơng có phản ứng màu biure ? A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 3: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân, C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit. Câu 5: Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,2. B. 31,2. C. 27,9. D. 30,9. Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là A. 100. B. 178. C. 500. D. 200. Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng cơng toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,59. B. 21,75. C. 15,18. D. 24,75. Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 60. B. 30. C. 15. D. 45. Câu 9: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N-CH2-CONH-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH. Câu 10: Thủy phân khơng hồn tồn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 11: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-C00HCl-. C. 3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. Câu 12: Cho các phát biểu sau : ()a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit. (2) Câu 13: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. A. 18,25. B. 21,90. C. 23,70. D. 21,85. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20. B. 10. C. 30. D. 40. Câu 15: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95. Câu 16: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH, thu A. 16 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Peptit là hợp chất tạo thành khi trùng ngưng một amino axit bất kỳ. B. Peptit là hợp chất tạo thành khi trùng ngưng tụ hai hay nhiều phân tử amino axit từ một amino axit C. Peptit là hợp chất tạo thành khi trùng ngưng tụ hai hay nhiều phân tử amino axit. D. Các phát biểu trên đều sai. Câu 18: Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit. A. Các liên kết trong phân tử peptit đều là liên kết peptit. B. Liên kết CONH giữa hai đơn vị amino axit trong phân tử peptit được gọi là liên kết peptit. C. Liên kết NH trong phân tử peptit được gọi là liên kết peptit. D. Liên kết C=O trong phân tử peptit được gọi là liên kết peptit. Câu 19: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hai amino axit glyxin và alanin thu được tối đa bao nhiêu A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hai amino axit glyxin và alanin thu được tối đa bao nhiêu A. 4. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 21: Số đồng phân cấu tạo của peptit có 4 mắt xích được tạo thành từ 4 amino axit khác nhau là A. 4. B. 16. C. 24. D. 12. Câu 22: Cho tetrapeptit: H2N[CH2]5CH(COOH)NHCOCH2NHCOCH(C2H5)NHCOCH(CH3)NH2. A. H2N[CH2] CH(NH2) COOH. B. H2NCH(CH3)COOH. H2N [CH2]5 CH(COOH) NH CO CH2 NH CO CH(C2H5) NH CO CH(CH3)NH Amino axit đuôi C của pentapeptit trên là A. H2N [CH2]5 CH(NH2) COOH. B. H2N CH(CH3) COOH. Câu 24: Khi thủy phân tripeptit H2N CH(CH3)CO NH CH2 CO NH CH2 COOH sẽ tạo ra các amino axit A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH. Câu 25: Số đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích được tạo thành từ n amino axit khác nhau là (3) Câu 26: Tên gọi của peptit HOOC CH(CH3) NH CO CH2 NH2 là C. Alanylalanin (Ala Ala). D. Glyxylglyxin (Gly Gly). Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Protein là những poliamin cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có B. Protein là những polipeptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có C. Protein là những polipeste cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có D. Protein là những poliancol cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có Câu 28: Protein được cấu tạo từ A. Các gốc α amino axit. B. Các gốc amino axit. C. Các gốc αamino axit có thể cho thêm các thành phần phi protein như axit nucleic, gluxit, lipit. D. Các gốc amino axit có thể cho thêm các thành phần phi protein như axit nucleic, gluxit, lipit. Câu 29: Mạch protein có bao nhiêu dạng cấu trúc? A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 30: So sánh đúng về độ tan trong nước của protein dạng sợi và protein dạng ầu là: A. Dạng sợi tan nhiều hơn dạng cầu. B. Dạng cầu tan nhiều hơn dạng sợi. C. Cả hai dạng có độ tan như sau. D. Khơng thể khẳng định được. Câu 31: Dung dịch protein không bị đơng tụ khi A. Đun nóng. B. Cho thêm axit HNO3. Câu 32: Khi thực hiện phản ứng thủy phân khơng hồn tồn một hexapeptit (X) thì thu được các đipeptit và tripeptit sau: A D, C B, D C, B E, và B E F. Trật tự sắp xếp của các amino axit trong (X) là A. A B E F C D. B. A D C B E F. C. F E B C D A. D. C D A B E F. Câu 33: Khi nhỏ dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch abumin, hiện tượng xảy ra và giải thích đúng là: A. Xuất hiện kết tủa vàng vì protein bị đông tụ và màu vàng là màu của NO2. B. Xuất hiện kết tủa vàng vì có phản ứng thế nitro vào gốc thơm C6H5OH của một gốc amino axit, sản phẩm tạo thành không tan trong nướ C. C. Xuất hiện dung dịch vàng, màu vàng là màu của khí NO2. Câu 34: Có 4 dung dịch: CH3COOH, glixerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Dùng dung dịch HNO3 đặc nhỏ vào các dung dịch trên, nhận ra được A. Glixerol. B. Hồ tinh bột. C. Lòng trắng trứng. D. Axit CH3COOH. A. Kết tủa tan, dung dịch chuyển sang mầu xanh đậm. B. Kết tủa không tan. C. Kết tủa tan, dung dịch chuyển sang mầu tím đặc trưng. D. Hiện tượng khác. Các mô tả ở A, B, C đều sai. Câu 36: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A. Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các q trình hóa học, C. Enzim là những chất khơng có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc Câu 37: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của xúc tác enzim? (4) B. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất nhỏ, thường nhỏ hơn 109 1011 lần tốc độ phản ứng xảy ra C. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, thường lớn hơn 109 1011 lần tốc độ phản ứng xảy ra D. Có trong mọi tế bào sống. Câu 38: Thủy phân 1 kg protein (X), thu được 286,5 g glyxin. Nếu phân tử khối của (X) là 50 000 thì số A. 189. B. 190. C. 191. D. 192. Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 200 g hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 41,7 g glyxin. Phần trăm khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu tương ứng là 43,6% và 6,6%. Thành phần % khối lượng tương ứng của tơ tằm, lông cừu trong hỗn hợp ban đầu là A. 25% và 75%. B. 43,6% và 54,4%. C. 50% và 50%. D. Đáp án khác. Câu 40: Cho một loại protein chứa 0,32% lưu huỳnh về khối lượng. Giả sử trong phân tử chỉ chứa 2 A. 200. B. 10000. C. 20000. D. 1000. ---ĐÁP ÁN Câu12345678910ĐADAAABDBABCCâu11121314151617181920ĐACDCABACBDCCâu21222324252627282930ĐACBAACBBCCBCâu31323334353637383940(5) HÓA HỌC MỖI NGÀY GROUPCHUYÊN:Giảng dạy Hóa học 8-12Kỹ năng giải quyết các vấn đề Hóa học 8-12Rèn luyện tư duy sáng tạo học tậpTruyền sự đam mê yêu thích Hóa Học.Luyện thi HSG Hóa học 8-12Luyện thi vào trường Chuyên Hùng Vương (BD),LIÊN HỆ:0986.616.225Website : www.hoahocmoingay.comFanpage : Hóa Học Mỗi NgàyĐỊA ĐIỂM: 196/41, Đường N11, KP 3, Phú Tân, TP.ThủDầu Một, Bình Dương. |