Lost his head là gì

Để diễn đạt trạng thái mất bình tĩnh, lý trí, người học thường khó tìm được từ vựng phù hợp để diễn đạt. Tuy nhiên, trong bài học hôm nay, tác giả giới thiệu thành ngữ (idiom) lose someone’s head để giúp người học có thêm cách diễn đạt trạng thái cảm xúc phù hợp.

Published onNgày 19 tháng 12, 2022

Table of contents

Phan Thị Hoàng Khánh

Tác giả

Follow

Lost his head là gì

Định nghĩa thành ngữ lose someone’s head

Idiom lose someone’s head có nghĩa là mất bình tĩnh, không cảm soát được cảm xúc

Theo từ Merriam Webster Dictionary, định nghĩa: “lose someone’s head = become very upset or angry”

Nguồn gốc

Có hai cách giải thích nguồn gốc của thành ngữ này. Thứ nhất, vì đầu là bộ phận điều khiển tất cả những hoạt động khác của cơ thể nên khi nói ai đó “lose head” - mất đầu có nghĩa là cảm xúc và hành động của họ không còn được kiểm soát nữa (bất thường). Cách lý giải thứ hai, thành ngữ này bắt nguồn từ thời xa xưa khi xử trảm là một hình thức xử phạt phổ biến. Vì vậy, khi ai đó có hành động quá trớn hoặc không phù hợp, họ sẽ bị cho là sắp “lose head”.

Mẹo nhớ thành ngữ lose someone’s head

Thông thường, “head” thường ám chỉ “ý chí, lý trí để kiểm soát hành vi”. Vậy khi kết hợp động từ “lose” - có nghĩa là mất với “head” sẽ có nghĩa là một người mất đi lý trí, hay ý chí để kiểm soát bản thân khỏi những hành vi được cho là không hợp lý vì buồn bã hoặc khi một người tức quá mức, đây cũng là lúc anh ấy/ cô ấy không điều chỉnh được hành vi của mình.

Cấu trúc idiom lose someone’s head

S+ lose someone’s head

Trong đó: lose được chia theo thì

Hiện tại: lose

Quá khứ: lost

 Ví dụ 1:

When the earthquake hit the building, everyone failed to keep calm and lost their heads and started scattering.

Khi tòa nhà xảy ra động đất, tất cả mọi người không giữ được bình tĩnh mà mất kiểm soát và chạy tán loạn.

 Ví dụ 2:

He is very short-tempered. He always loses his head at the most trivial things.

Anh ta rất nóng tính. Anh ta luôn mất bình tĩnh ngay cả những chuyện nhỏ nhặt nhất.

 Ví dụ 3:

I’m sorry. I did lose my head out there. I shouldn’t have shouted at your face like that.

Tôi thật sự xin lỗi. Tôi đã mất bình tĩnh lúc đó. Lẽ ra tôi không nên hét vào mặt bạn như vậy.

Feel blue nghĩa là gì? Công thức và cách dùng chi tiết

Hướng dẫn cách dùng thành ngữ lose someone’s head

Sử dụng thành ngữ lose someone’s head khi muốn diễn đạt trạng thái mất bình tĩnh, không kiểm soát được cảm xúc

Đọc qua cuộc hội thoại dưới đây để hiểu hơn cách dùng:

Conversation 1:

Cheng: Why did you say that to John? He didn’t do anything too serious to make you feel mad to use bad words to him

Minh Chau: I’m sorry, I lost my head.

Dịch:

Cheng: Sao cậu lại nói như vậy với John? Cậu ấy chẳng làm gì quá nghiêm trọng để cậu phải nói nặng lời với cậu ấy như thế.

Minh Chau: Mình xin lỗi, mình đã mất bình tĩnh.

Conversation 2:

A: You will pass this interview. Don’t be too nervous.

B: I’m trying to not lose my head.

Dịch:

A: Cậu sẽ vượt qua cuộc phỏng vấn này thôi. Đừng quá lo lắng.

B:  Mình đang cố gắng giữ bình tĩnh đây.

Vậy, qua 2 cuộc đối thoại, người học có thể dễ dàng nhận thấy rằng thành ngữ lose someone’s head dùng để diễn đạt trạng thái mất tình bĩnh vì tức, lo lắng hay buồn trong các tình huống như phỏng vấn, hay các cuộc đối thoại hằng ngày.

Bài tập vận dụng

Exercise: Thay thế những từ cùng nghĩa với idiom lose someone’s head.

1.           She cannot control herself when he told her he wanted a divorce.

  •   …………………………………………………………….. .

2.     You need to calm down before making a final decision. If you cannot control your madness, you will feel regret later.

  •   …………………………………………………………….. .

3.     Jack’s parents got extremely mad when Jack had the lowest academic result in his class.

  •   …………………………………………………………….. .

4.     Krystal felt extremely angry when she knew that his brother had eaten all her birthday cake.

  •   …………………………………………………………….. .

5.      The workers cannot control their anger because the company still hasn’t paid them salaries yet. 

  •   …………………………………………………………….. .

Bài giải:

  1. She lost her head when he told her he wanted a divorce.

  2. You need to calm down before making a final decision. If you lose your head, you will feel regret later.

  3. Jack’s parents lost their heads when Jack had the lowest academic result in his class.

  4. Krystal lost her head when she knew that his brother had eaten all her birthday cake.

  5. The workers lose their heads because the company still hasn’t paid them salaries yet.

Kết luận

Qua bài học này, tác giả đã giới thiệu thành ngữ để diễn đạt trạng thái mất bình tĩnh, không cảm soát được cảm xúc và hướng dẫn mẹo học thành ngữ, cách sử dụng thông qua đoạn hội thoại giao tiếp thực tế. Đồng thời bài viết còn đưa ra bài tập giúp người học tăng khả năng vận dụng và ghi nhớ thành ngữ tốt hơn. Hi vọng bài học này giúp người học có thêm cách để diễn đạt cảm xúc đúng với mức độ cảm xúc.