Mẫu hợp đồng khai thác gỗ rừng trồng

Mẫu hợp đồng khai thác gỗ rừng trồng
Mẫu Hợp đồng này là sự hợp tác khai thác rừng giữa công ty và cá nhân. Tuy nhiên, bạn cũng có thể tham khảo để chuyển đổi nó thành hợp đồng hợp tác khai thác giữa công ty với công ty hoặc cá nhân với cá nhân.

Nếu cần tìm thêm tài liệu mẫu hợp đồng hợp tác/ liên doanh, hãy xem list Series tổng hợp

Nếu liên kết bị hỏng vui lòng để lại comment để mình sửa chữa nhé!

Trích nội dung của hợp đồng:

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

Số: …………………….

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2013 tại …………………………………… chúng tôi gồm có:

1.      Công ty                                              , đại diện là:

    Ông             VŨ TUẤN ANH                            Chức vụ         :Giám đốc

    Địa chỉ       :  AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA Phước

    Điện thoại  : 0900000000                                   Fax                  : 090000000000000

    Sau đây gọi là Bên A.

2.      Ông /Bà: ...................................................................................................................

   Sinh ngày......... tháng........năm........................................

   Số CMND:.......................................Cấp ngày: .............................. Bởi:

   Số điện thoại: .............................................................................................................

   Hộ khẩu thường trú :................................................................................................

..........................................................................................................................................

   Sau đây gọi tắt là Bên B

Hai bên cùng nhau thống nhất thoả thuận ký kết Hợp đồng liên doanh với các điều khoản sau:

Điều 1.                     Mục tiêu hợp đồng

Xét rằng Bên A có quyền sở hữu đối với 140ha rừng tại ……, Quảng Khê, Đăk Nông đang cần đối tác để khai thác. Bên B có kinh nghiệm khai thác, nguồn vốn nhàn rôi và muốn hợp tác triển khai  “Dự án khai thác 140ha rừng trồng” với Bên A.

Hai Bên ký kết hợp đồng này để cùng triển khai “Dự án khai thác 140h rừng trồng”

Điều 2.                     Địa điểm thực hiện, triển khai dự án

Địa điểm triển khai dự án được xác định tại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………………………………. , tờ bản đồ số …………………. do ….  ………… cấp ngày …/ …/……

Điều 3.                     Hiệu lực và thời hạn

Thời gian triển khai dự kiến bắt đầu từ …/01/2013 đến …/05/2013.

Điều 4.                     Vốn đầu tư và phần vốn góp

4. 1.  Tổng ngân sách đầu tư dự án: 12,5 tỷ (Mười hai tỷ năm trăm triệu).

Bên A góp: 7,5 tỷ (Bảy tỷ năm trăm triệu).

Bên B góp: 5 tỷ (Năm tỷ).

Vốn góp là tiền Việt Nam đồng.

4. 2.  Thời điểm góp vốn:

Đơn vị tính: 1.000.000vnđ

             Thời gian

Bên

Bên A

Bên B

4. 3.  Chậm  góp vốn

Khi một Bên chậm góp vốn so với kế hoạch tại Khoản 4.2, tùy thuộc vào thời gian chậm góp vốn sẽ được giải quyết theo các phương án sau:

a).   Chậm dưới … ngày: chịu mức lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay ngắn hạn của ngân hàng Đông Á trung bình trong tháng của số tiền chậm góp. Số tiền phạt được tính vào các khoản thu của dự án.

b).   Chậm từ … ngày đến … ngày: Bên chậm góp vốn ngoài phải đóng lãi theo quy định tại Điểm a còn phải chịu phạt do gây thiệt hại cho Bên kia. Mức thiệt hại không cần chứng minh và được xác định là 5% số tiền chậm nộp.

c).   Chậm trên … ngày: được coi là vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng và hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo Điều 8 hợp đồng này.

4. 4.  Đại diện quản lý nguồn vốn và các khoản thu: ………………………………..

Điều 5.                     Trách nhiệm của các bên

a).   Trách nhiệm chung của Bên A và Bên B

Cùng tiến hành khảo sát trữ lượng thực tế của 140ha rừng trồng mục tiêu của hợp đồng.

Cùng thống nhất biểu thống kê, tính, phân loại sản phẩm.

Cung cấp 1 đến 2 người để giám sát khai thác cho 01 điểm khai thác.

b).   Trách nhiệm của Bên A

Cử 3 người tiến hành tham gia khảo sát trữ lượng theo phương pháp phân loại đối chuẩn.

Cung cấp 02 người thường trực để giám sát, hỗ trợ công tác khai thác.

c).   Trách nhiệm của Bên B

Cử 3 người tiến hành tham gia khảo sát trữ lượng theo kinh nghiệm.

Cung cấp nhân sự tiến hành khai thác, phân loại sản phẩm, tạo ranh chống lửa, bốc xếp.

Điều 6.                     Phương thức triển khai và xác định kết quả và phân chia lợi nhuận

6.1.Phương án khai thác

Khai thác cuốn chiếu theo từng lô, bàn giao sau khi đã tạo ranh chống lửa.

Phân loại sản phẩm tại hiện trường.

Thời điểm khai thác dự kiến bắt đầu …/…/… và kết thúc ……/…/………

6.2.Phương án tiêu thụ

Khai thác tới đâu bán tới đấy.

Hóa đơn VAT bên mua chịu.

Sản phẩm khối bán tại: Bình Dương, Đồng Nai.

Sản phẩm củi bán cho Bên A.

6.3. Các loại chi phí

6.4.Xác định kết quả

a).   Phương án phân loại sản phẩm

Sản phẩm của dự án khai thác gồm 02 dòng: Xà cừ và Keo lá tram

Xà cừ được phân làm 4 loại:

Loại

Đường kính (cm)

Chiều dài

(m)

Quy cách

Đơn giá

1.000vnđ

Ghi chú

Loại 1 (khối)

≥ 33

 1 – 2,2

Thẳng

3.200/m3

Trừ vỏ 10cm theo chu vi đo

Loại 2 (khối)

 28 – 33

 1 – 2,2

Thẳng

2.700/m3

Loại 3 (bao bì)

 13 - 27

 ≥ 1,1

1,1x1x1

1.350/sterr

1,1x1,1x1,1

1.470/sterr

Loại 4 (củi)

 ≥ 4

 ≤ 2

Không nhánh

760/tấn

Keo lá tràm được phân làm 3 loại:

Loại

Đường kính

Chiều dài

Quy cách

Đơn giá

Ghi chú

Loại 1 (khối)

Loại 2 (bao bì)

Loại 3 (củi)

b).   Xác định lãi, lỗ

Điều 7.                     Giải quyết tranh chấp

7.1.Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi.

7.2.Trường hợp có nội dung tranh chấp không thể thỏa thuận, hai bên thống nhất tranh chấp sẽ được Tòa án tỉnh Bình Phước giải quyết.

7.3.Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 8.                     Chấm dứt và thanh lý

8.1.    Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt khi:

-         Hai bên thỏa thuận chấm dứt trước thời hạn;

-         Dự án kết thúc;

-         Một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng và có đề nghị chấm dứt hợp đồng của Bên kia;

-         Hoặc theo qui định tại Điều 9 hợp đồng này.

8.2.    Thanh lý

Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ cho nhau, các nghĩa vụ để hoàn thành dự án, nghia vụ với bên thứ ba khác liên quan. Hai Bên cùng lập biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 9.                     Bất khả kháng

9.1.      Nếu một Bên bị ngăn cản trong việc thực hiện các trách nhiệm của mình như quy định trong Hợp Đồng do Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản trong vòng 7 ngày sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và tham khảo ý kiến Bên kia, và mỗi Bên sẽ áp dụng những biện pháp hợp lý để hạn chế thiệt hại trong phạm vi có thể. Nếu một Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, Bên bị ảnh hưởng không phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ thiệt hại, chi phí gia tăng hay khoản lỗ nào mà các Bên kia có thể phải chịu do việc không thực hiện hay chậm trễ trong việc thực hiện gây ra.

9.2.      Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải thực hiện các biện pháp thích hợp để làm giảm tối đa hay lọai bỏ mọi ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng và, trong khỏang thời gian ngắn nhất có thể được, phải nổ lực để thực hiện lại nghĩa vụ đã bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng.

9.3.      Trên cơ sở phạm vi ảnh hưởng mà Sự Kiện Bất Khả Kháng đã gây ra đối với việc thực thi Hợp Đồng này, các Bên có thể tham khảo ý kiến và quyết định có hoãn thi hành Hợp Đồng này hoặc đề nghị chấm dứt hợp đồng hay không.

Điều 10.                Các điều khoản khác