Ngâm một đinh sắt nặng 16 gam vào 500ml dung dịch CuSO4

  • Câu hỏi:

    Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là:

    Đáp án đúng: C

    \[n_{CuSO_4} = 1\ mol\] \[\begin{matrix} Fe & + & Cu^{2+} & \rightarrow & Fe^{2+} & + & Cu\\ x & \rightarrow & x & & \rightarrow & & x \end{matrix}\]

    ⇒ mtăng = 64x – 56x = 8,8 – 8

    ⇒ x = 0,1 mol

    \[\Rightarrow n_{CuSO_4\ sau} = 0,9\ mol \Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=1,8M\]

  • Phương pháp giải:

    Tính nCuSO4  ban đầu = ? [mol]

    Tính mFe tăng = mFe sau – mFe bđ  = 1,6 gam

    Fe   +   CuSO4 \[\xrightarrow{{}}\]  FeSO4   +    Cu      [1]

    1 mol                                             1 mol         => mFe tăng = 64-56= 8gam

    x mol   x mol      => mFe tăng = 64x - 56x  = 8x = 1,6g

    => x

    Lời giải chi tiết:

    nCuSO4  ban đầu = 0,5.2= 1 [mol]

    mFe tăng = 17,6- 16= 1,6 gam

    Fe   +   CuSO4  \[\xrightarrow{{}}\] FeSO4   +    Cu      [1]

    1 mol                                             1 mol         => mFe tăng = 64-56= 8gam

    x mol   x mol      => mFe tăng = 64x -56x  = 8x = 1,6g

    => x= 0,2  [ mol]

    => nCuSO4 [p/u] = 0,2 [mol]

    => nCuSO4  dư   = 1-0,2 =0,8 mol

    =>   CM CuSO  =  M

    Đáp án B

    Đáp án:

     $1,8M$

    Giải thích các bước giải:

    ${n_{Cu\,S{O_4}}} = 0,5.2 = 1\,\,mol$

    Gọi x là số mol $Fe$ phản ứng.

    PTHH:

    $Fe + Cu\,S{O_4} \to FeS{O_4} + Cu$

    $\,\,x \to \,\,\,\,\,x \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \to \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$

    Khối lượng chất rắn sau phản ứng:

    $\begin{gathered}   {m_{Cr}} = {m_{Fe}} - {m_{Fe\,\,pu}} + {m_{Cu}} \hfill \\    \to 8,8 = 8 - 56x + 64x \hfill \\    \to \,\,\,\,\,\,\,x = 0,1\,\,mol \hfill \\  \end{gathered} $

    Sau phản ứng, số mol $CuSO_4$ còn lại là: $1 - 0,1 = 0,9 mol$

    $ \to {C_{M\,\,Cu\,S{O_4}}} = \frac{{0,9}}{{0,5}} = 1,8\,\,M$

    Đáp án:

    Câu 4: $C$

    Câu 5: $C$

    Giải thích các bước giải:

     Câu 4:

    ${n_{Cu\,S{O_4}}} = 1\,\,mol$

    Phương trình hóa học:

                         $Fe + CuSO_4 → FeSO_4+Cu$

    1 mol Fe pư:  56 g→                                     64 g→  chất rắn tăng $64 - 56 = 8 g$

    x  mol Fe pư:                                                        → chất rắn tăng $ 8,8 - 8 = 0,8 g$

    $\to x = \frac{{0,8}}{8} = 0,01\,\,mol$

    $\to {n_{Cu\,S{O_4}\,du}} = 1 - 0,1 = 0,9\,\,mol $

    $\to {C_{M\,\,Cu\,S{O_4}}} = \frac{{0,9}}{{0,5}} = 1,8M$

    Chọn C.

    Câu 5:

    Phương trình hóa học:

    $\begin{gathered} Zn{\text{ }} + {\text{ }}CuS{O_4}{\text{ }} \to {\text{ }}ZnS{O_4}{\text{ }} + {\text{ }}Cu \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,1 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $

    Khối lượng lá kẽm giảm:

    $m = {m_{Zn}} - {m_{Cu}} = 0,1.65 - 0,1.64 = 0,1\,\,gam$

    Chọn C.

    Những câu hỏi liên quan

    Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám vào đinh sắt. Giá trị của x là

    A. 1,0.

    B. 2,0.

    C. 1,5.

    D. 0,5.

    Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch  C u S O 4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch  C u S O 4 đã dùng là: 

    A. 0,3M.    

    B. 0,5M. 

    C. 0,4M.    

    D. 0,25M. 

    Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x[M]. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là

    A. 1,0

    B. 1,5

    C. 2,0

    D. 0,5

    Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x[M]. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là

    A. 1,0.

    B. 1,5.

    C. 2,0.

    D. 0,5.

    Ngâm một đinh sắt trong dung dịch  C u S O 4 , sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, đem cân thấy khối lượng tăng 1g. Khối lượng Fe tham gia phản ứng là 

    A. 7g. 

    B. 8g. 

    C. 5,6g. 

    D. 8,4g. 

    Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng?

    Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là

    A. 0,27M

    B. 1,36M

    C. 1,8M

    D. 2,3M

    Nhúng một thanh sắt nặng 16 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 17,6 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?


    A.

    B.

    C.

    D.

    Video liên quan

    Chủ Đề