Phân tích số 306 ra thừa số nguyên to

LUYỆN TẬPBài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phântích số 120 ra thừa số nguyên tố :A.120 = 2.3.4.5B. 120 = 1.8.15C. 120 = 23.3.5D.120 = 2.60 Bài 2: Hãy ghép các số cột A với các tích ở cột Bđể được kết quả phân tích các số sau ra thừa sốnguyên tố?Cột ACột Ba) 30 =1) 2.3.5b) 300 =2) 3.4.25c) 60 =d) 108 =e) 280 =3) 22.3.524) 4.255) 23.5.76) 22.337) 3.2.188) 22.3.5 Có thể viết số 34 thành tích củacác số ngun tố khơng?Trả lời: Có 34=2.17 TIẾT 27§15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.Định nghĩa:Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viếtsố đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.Chú ý: a)Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi sốngun tố là chính nó.b)Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tốNhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằngcách nào thì cuối cùng ta cũng đước cùng một kết quả. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ• Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.• Làm các bài tập còn lại trong phần bài tậpSGK và các bài 161 đến 164 SBT trang 22.• Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK• Tiết sau luyện tập. Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa sốnguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho cácsố nguyên tố nào?a) 225b) 1800c) 1050Giảia) 225 = 32.52Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các sốnguyên tố 2; 3 và 5.c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho cácsố nguyên tố 2; 3; 5 và 7

Câu hỏi: An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như sau:

Lớp 6 Toán học Lớp 6 - Toán học

  • một khu vườn trồng 3 loại hoa: hồng , huệ , cúc. Phần trồng hoa chiếm 3/7 diện tích của vườn, phần trồng hoa cúc chiếm5/6 diện tích của vườn. Còn lại 55m2 để trồng hoa huệ. Tính diện tích của khu vườn

    09/07/2022 |   2 Trả lời

  • Tìm x biết :  

    a, 3^x+3 - 3^x=234

    b, 7^2x+1 - 2.7^4=7^4 .5

    29/07/2022 |   1 Trả lời

  • tìm số tự nhiên a biết  khi chia a cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4 chia cho 6 dư 5, số đó từ 200 đến 300

    05/08/2022 |   0 Trả lời

  • 07/08/2022 |   3 Trả lời

  • 12/08/2022 |   0 Trả lời

  • 24/08/2022 |   2 Trả lời

  • 24/08/2022 |   0 Trả lời

  • Cho số A=x459y Thay x, y bằng các số thích hợp sao cho A chia 459 dư 1

    27/08/2022 |   0 Trả lời

  • CMR tổng của bốn số chính phương lẻ có là số chính phương hay không

    28/08/2022 |   0 Trả lời

1. Phân tích số nguyên tố:

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.

2. Phân tích số lớn hơn 1:

 Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:

- Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.

- Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho p được thương b.

- Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b.

Quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.

Lưu ý: Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng được cùng một kết quả.

3. Bài tập:

Bài 125 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:a) 60                     b)64;                    c) 285;

d) 1035;               e) 400;                   g) 1000000.

Bài 126 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:

120 = 2 . 3 . 4 . 5;

306 = 2 . 3 . 51;

567 = 92 . 7.

An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.

Bài 127 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?

a) 225;                 b) 1800;                      c) 1050;                  d) 3060.

Bài 128 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?

Bài 129 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

a) Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b) Cho số b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.

c) Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của c.

Bài 130 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

51;  75;    42;     30.

Bài 131 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.

b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.

Bài 132 (SGK trang 51 Toán lớp 6 tập 1)

Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào tứi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).

Bài 133 (SGK trang 51Toán lớp 6 tập 1)

Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.

b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: ** . * = 111.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau :

                          \(120=2.3.4.5\)

                          \(306=2.3.51\)

                          \(564=9^2.7\)

An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng ?

Các câu hỏi tương tự

Bài 126 trang 50 Toán 6 Tập 1: An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:

120 = 2.3.4.5;

1306 = 2.3.51;

567 = 92.7.

An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.

Trả lời

Các kết quả phân tích của An là sai vì vế phải còn chứa thừa số không phải là số nguyên tố. Sửa lại như sau:

120 = 2.60 = 2.2.30 = 2.2.2.15 = 2.2.2.3.5 = 23.3.5

306 = 2.153 = 2.3.51 = 2.3.3.17 = 2.32.17

567 = 3. 189 = 3.3.63 = 3.3.3.21 = 3.3.3.3.7 = 34.7