Phụ nữ có nên làm công việc của đàn ông không tiếng Anh

Soạn tiếng Anh 10 mới - Skills Unit 6: Gender Equality

Chuyên mục: : Soạn tiếng Anh 10 mới

  • 2. Listen and repeat the following words

  • 3. Listen to the recording

  • 4. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words or numbers

1. Phân tích đề & lập dàn ý

Với chủ đề công việc của người phụ nữ, ta xác định công việc, vai trò trong xã hội và trong gia đình của phụ nữ sẽ là 2 ý chính cho bài luận này. Từ đó, tiến hành tìm hiểu phạm vi tư liệu và từ ngữ cần sử dụng.

1.2. Tìm kiếm thông tin cho chủ đề

Có rất nhiều nguồn tham khảo mà các bạn có thể lưu tâm khi sưu tầm thông tin liên quan đến chủ đề công việc của người phụ nữ. Bên cạnh việc tìm kiếm thông tin, hãy chú ý tới cả những từ vựng được sử dụng, chúng sẽ rất có lợi trong việc phát triển tìm kiếm thông tin và xây dựng nội dung cho bài viết.

Bạn cũng có thể lấy dẫn chứng là một người phụ nữ thành công, một biểu tượng nữ cường nào đó có tầm ảnh hưởng lớn, cũng như được nhiều người biết đến.

Một số ý mà các bạn có thể tham khảo dưới đây:

1.2.1. Thông tin

Trong bài viết này, Language Link Academic xin lấy ví dụ là bà Mai Kiều Liên & bà Nguyễn Thị Phương Thảo để làm ví dụ cho bài viết. Một số thông tin các bạn cần về hai vị CEO nữ này như sau:

  • Theo khảo sát tỷ lệ việc làm vào năm 2016, 71% phụ nữ có việc làm và đang công tác ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực trong cuộc sống. Trong khi đó, tỷ lệ ở nam giới là 80,6%.
  • Một số tấm gương phụ nữ tiêu biểu thành đạt là bà Mai Kiều Liên – CEO của Vinamilk và bà Nguyễn Thị Phương Thảo – CEO của Vietjet Air.

Phụ nữ có nên làm công việc của đàn ông không tiếng Anh

1.2.2. Từ ngữ liên quan

Một vài từ vựng bạn có thể sử dụng để xây dựng dàn ý cho bài:

  1. play an important role (giữ một vai trò quan trọng)
  2. society (xã hội)
  3. workforce (thị trường lao động)
  4. workplace (nơi làm việc)
  5. support the family (hỗ trợ gia đình)
  6. manage (v): quản lý
  7. take the responsibility for: chịu trách nhiệm về
  8. household activities: việc nhà
  9. children (n): trẻ con
  10. organize (v): sắp xếp

Các cụm từ thường dùng khi viết bài luận:

  • There is no doubt that + clause: Không có nghi ngờ gì nữa
  • It is clearly seen that + clause: Rõ ràng là
  • Also: Cũng
  • For example: Ví dụ

1.3. Lập dàn ý

Mở bài

  • Giới thiệu chủ đề của bài viết (Introduce about women and their work)

Thân bài

  1. Công việc của người phụ nữ trong sự nghiệp, công việc của bản thân (The work of women to the society)
  • Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong xây dựng kinh tế trong gia đình
  • Phụ nữ chiếm vai trò quan trọng trong các ngành nghề của xã hội

2. Công việc của người phụ nữ trong gia đình (The work of women in family)

  • Chăm sóc con cái, gia đình
  • Quản lý chi tiêu
  • Tạo ảnh hưởng, kết nối giữa các thành viên trong gia đình

Kết bài

  • Summarize (Tổng kết)
  • Emphasize on the role of women (Nhấn mạnh vai trò của người phụ nữ một lần nữa)

Lưu ý: Mỗi luận điểm của phần thân bài được trình bày theo kết cấu 3 phần của đoạn văn.

  • Mở đoạn nêu luận điểm
  • Thân đoạn giải thích, đưa ra các luận cứ, dẫn chứng khác nhau
  • Kết đoạn tóm tắt lại luận điểm.

Với mỗi ý, các bạn triển khai và thêm các cụm từ chuyển ý để làm cho bài nói được mạch lạc và có hệ thống. Như vậy, chúng ta đã hoàn thành việc lập dàn ý, bước vào công đoạn viết bài.

Phụ nữ có nên làm công việc của đàn ông không tiếng Anh