Tại sao chọn mối ghép chặt
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÀI GIẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP ĐÀ NẴNG - 2019 DUNG SAI – LẮP GHÉP MỤC LỤC I. MỘT SỐ KÝ HIỆU THƯỜNG DÙNG TRONG MÔN DUNG SAI LẮP GHÉP ................. 5 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................................. 6 II.3. Dung sai ..................................................................................................................................... 10 NGUYỄN THÁI DƯƠNG 1 DUNG SAI – LẮP GHÉP I.1. Khái niệm chung ......................................................................................................................... 26 III. DUNG SAI LẮP GHÉP THEN ..................................................................................................... 47 NGUYỄN THÁI DƯƠNG 2 DUNG SAI – LẮP GHÉP PHỤ LỤC 1 – DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN ...................................................................... 76 NGUYỄN THÁI DƯƠNG 3 DUNG SAI – LẮP GHÉP BÀI MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU Dung sai lắp ghép là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí. Môn Nghiên cứu dung sai kích thước dạng trục và kích thước dạng lỗ của chi tiết máy. 4 DUNG SAI – LẮP GHÉP MỘT SỐ KÝ HIỆU THƯỜNG DÙNG TRONG MÔN DUNG SAI LẮP GHÉP Ai là kích thước của khâu thứ i trong chuỗi kích thước d là kích thước (danh nghĩa) của khâu dạng trục D là kích thước (danh nghĩa) của khâu dạng lỗ ei là sai lệch (giới hạn) dưới của kích thước dạng trục es là sai lệch (giới hạn) trên của kích thước dạng trục EI là sai lệch (giới hạn) dưới của kích thước dạng lỗ ES là sai lệch (giới hạn) trên của kích thước dạng lỗ Td là dung sai của kích thước dạng trục TD là dung sai của kích thước dạng lỗ N là độ dôi của mối ghép S là độ hở của mối ghép NGUYỄN THÁI DƯƠNG 5 DUNG SAI – LẮP GHÉP CHƯƠNG 1 Máy dùng để gia công không chính xác, chẳng hạn trục chính của máy tiện bị đảo Hình 1.1 – Bu lông và đai ốc NGUYỄN THÁI DƯƠNG 6 DUNG SAI – LẮP GHÉP sản phẩm công nghiệp sẽ tiện lợi rất nhiều. 7 DUNG SAI – LẮP GHÉP a) Trục b) Lỗ Hình 1.2 – Kích thước danh nghĩa của trục và lỗ Kích thước danh nghĩa dùng để xác định các kích thước giới hạn và tính
sai lệch. Hình 1.3 – Đo kích thước thực của chi tiết Kích thước thực của chi tiết lỗ kí hiệu là Dt, chi tiết trục là dt NGUYỄN THÁI DƯƠNG 8 DUNG SAI – LẮP GHÉP III.2. Sai lệch giới hạn Hình 1.4 9 DUNG SAI – LẮP GHÉP II.3. Dung sai Hình 1.5 – 1. Lỗ; 2. Trục Hình 1.6 – 1. Rãnh trượt; 2. Con trượt Những bề mặt và kích thước mà dựa theo chúng các chi tiết phối hợp với nhau gọi 10 DUNG SAI – LẮP GHÉP Hình 1.7 Đặc trưng của lắp ghép: bị bao. 11 DUNG SAI – LẮP GHÉP Hình 1.8 Đặc trưng của lắp ghép: Hình 1.9 NGUYỄN THÁI DƯƠNG 12 DUNG
SAI – LẮP GHÉP Hình 1.10 Miền dung sai kích thước lỗ và kích thước trục được biểu thị bằng hình chữ nhật NGUYỄN THÁI DƯƠNG 13 DUNG SAI – LẮP GHÉP - Kích thước danh nghĩa, các kích thước giới hạn, các sai lệch giới hạn của lỗ và NGUYỄN THÁI DƯƠNG 14 DUNG SAI – LẮP GHÉP CHƯƠNG 2 (2.1) Trong đó: i – là đơn vị dung sai, được xác định bằng
thực nghiệm và phụ thuộc vào Đối với kích thước từ 1 ÷ 500 mm: i=0,45 3 D+0,001D . (2.2) a – hệ số phụ thuộc vào mức độ chính xác của kích thước. Ví dụ: ở cấp IT7 thì công thức tính là T = 16i, trị số a tương ứng với IT7 là 16, còn 15 DUNG SAI – LẮP GHÉP Trên Đến - 500 Cấp dung sai tiêu chuẩn IT6 IT7 IT8 IT9 IT10 IT11 IT12 IT13 IT14 IT15 IT16 Công thức tính dung sai tiêu chuẩn (kết quả tính bằng micromet) 10i 16i 25i 40i 64i 100i 160i 250i 400i 640i 1000i Trị số đơn vị i Trên đến 3 Tr. 3 Tr. 6 Tr. 10 Tr. 18 Tr. 30 Tr. 50 Tr. 80 Tr. 120 Tr. 180 Tr. 250 Tr. 315 0,55 0,73 0,90 1,08 1,31 1,56 1,86 2,17 2,52 2,89 3,22 3,54 Bảng 2.2. TRỊ SỐ DUNG SAI TIÊU CHUẨN 180 Cấp dung sai tiêu chuẩn IT6 IT7 IT8 IT9 IT10 IT11 IT12 IT13 IT14 IT15 IT16 IT17 IT18 0,6 1 3,5 1,4 Dung sai 15 6 10 46 14 mm 130 40 60 400 0,1 0,14 0,25 0,4 II. HỆ THỐNG LẮP GHÉP đặc tính khác nhau. Hệ thống các kiểu lắp được quy định dựa theo hai quy luật. NGUYỄN THÁI DƯƠNG 16 DUNG SAI – LẮP GHÉP Hình 2.1 – Hệ thống lỗ cơ bản Hình 2.2 – Hệ thống trục cơ bản muốn
có lắp trung gian thì miền dung sai của lỗ là TD2 hoặc TD3, muốn có lắp chặt thì miền NGUYỄN THÁI DƯƠNG 17 DUNG SAI – LẮP GHÉP Hình 2.3 – Chọn lắp ghép theo hệ thống lỗ và trục Ngoài ra, trong chế tạo máy người ta thường sử dụng
các chi tiết trục thép cán sẵn nghiệp sản xuất đồng hồ chẳng hạn thì người ta cũng dùng hệ thống trục cơ bản. 18 DUNG SAI – LẮP GHÉP Hình 2.4 – Vị trí các miền dung sai ứng với các sai lệch cơ bản của lỗ và trục. lệch giới hạn (ES; EI hoặc es; ei) đối với miền dung sai tiêu
chuẩn. Ví dụ: NGUYỄN THÁI DƯƠNG 19 DUNG SAI – LẮP GHÉP H H H H ; ; ... * Cách chọn kiểu lắp: Xuất phát từ giá trị độ hở giới hạn yêu cầu mà ta
chọn kiểu 20 DUNG
SAI – LẮP GHÉP H H H H H H H * Cách chọn kiểu lắp: giống như mối ghép lỏng, xuất phát từ giá trị độ dôi giới hạn Có nghĩa là: d = 40mm; es = - 0,025mm; ei = - 0,050mm. NGUYỄN THÁI DƯƠNG 21 DUNG SAI – LẮP GHÉP Hình 2.5 – Ghi sai lệch giới hạn trên bản vẽ chi
tiết Ví dụ: 60 H7 Có nghĩa là: - Kích thước danh nghĩa: D = d = 60mm 0,030 0,106 NGUYỄN THÁI DƯƠNG 22 DUNG SAI – LẮP GHÉP 0,030 Hình 2.6 - Ghi sai lệch giới hạn trên bản lắp kiểu lắp có độ hở nhỏ, trung bình hoặc lớn. H7 H8 H8 H7 G7 H7 F8 NGUYỄN THÁI DƯƠNG 23 DUNG SAI – LẮP GHÉP H7 H8 H9 H8 IV.2. Phạm vi ứng dụng của các kiểu lắp trung gian H7 Js7 nhiều hơn độ dôi. Độ dôi không lớn nên tháo lắp dễ dàng, chỉ cần lực nhẹ; không đủ đảm H7 K7 H7 N7 Chúng cũng được dùng đối với mối ghép cố định không có chi tiết phụ kẹp
chặt H7 P7 NGUYỄN THÁI DƯƠNG 24 |