Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
As wise as an owl – khôn như cú, as suspicious as a cat – đa nghi như mèo, as greedy as a pig – tham ăn như lợn… Còn bao nhiêu thành ngữ tiếng Anh về loài vật với nét ví von thú vị này nhỉ?
Trong tiếng Việt, chúng ta thường dùng từ cố định “...như...” để thể hiện sự so sánh thì trong tiếng Anh cũng có các cấu trúc tương ứng là “as…as…” hoặc “like…”. Tương tự, cả tiếng Việt và tiếng Anh đều có những thành ngữ so sánh lồng ghép tên các loài vật vô cùng thú vị, ví dụ như "As timid as a rabbit" nghĩa là "Nhát như thỏ đế".
Bỏ túi thêm 40 thành ngữ tiếng Anh về loài vật khác sử dụng cấu trúc so sánh ngộ nghĩnh như trên cùng Edu2Review ngay nhé!
Thành ngữ tiếng Anh về loài vật – cấu trúc “As…as…”
As wise as an owl As voracious as a camel As tricky as a monkey As useful as a cow As timid as a rabbit As talkative as a magpie As suspicious as a cat As stink as a polecat As slow as a snail As slippery as an eel As rude as bear As faithful as a dog As docile as lamb As greedy as a pig As nimble as a squirrel |
Khôn như cú Tham ăn như lạc đà Tinh ranh như khỉ Có ích như bò cái Nhát như thỏ đế Hay nói như khướu Đa nghi như mèo Hôi như chồn Chậm như sên Trơn như lươn Khỏe như gấu Trung thành như chó Hiền như cừu non Tham ăn như lợn Nhanh như sóc |
As mum as an oyster As obstinate as a mule As populous as an ant hill As agile as a monkey As cunning as a fox As black as crow As busy as a bee As fat as a pig As dumb as an oyster As fierce as a lion As fierce as a tiger As slippery as an eel As slow as a tortoise As slow as a snail As stink as a polecat As thick as ants As wet as a drowned rat |
Câm như hến Lì lợm như trâu Đông như kiến Nhanh nhẹn như khỉ Ranh mãnh như cáo Đen như quạ Chăm chỉ như ong Béo như lợn Câm như hến Dữ như cọp Ác như hùm Trơn như lươn Chậm như rùa bò Chậm như sên Hôi như chồn Đông như kiến Ướt như chuột lột |
Thành ngữ tiếng Anh về loài vật – cấu trúc “like…”
TIẾNG ANH |
TIẾNG VIỆT |
Eat like a horse. Die like a dog Like a cat on a hot brick Like a fish out of water Like water off a duck’s back Sing like a bird Stick like a leech Swim like a fish |
Ăn như mỏ khoét Chết nhục như chó Khắc khoải lo âu Như cá mắc cạn Như nước đổ đầu vịt Hót như chim Bám dai như đĩa Bơi như cá |
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng
Tuy có nhiều cụm từ so sánh đều dùng chung hình ảnh của một loài vật, nhưng xét về khía cạnh văn hóa, tiếng Việt và tiếng Anh luôn có những nét diễn tả và nhìn nhận khác biệt. Vì thế, không phải lúc nào đối tượng ví von trong các thành ngữ cũng sẽ y chang nhau.
Ví dụ cho sự khác biệt này, ta có thể kể đến một vài cách so sánh như sau:
TIẾNG VIỆT |
TIẾNG ANH |
Thẳng như ruột ngựa |
Thẳng như mũi tên |
Hiền như nai con |
Hiền như cừu non |
Thánh thiện như thiên thần |
Thánh thiện như chim bồ câu |
Xấu như ma lem |
Xấu như đười ươi [As ugly as an ape] |
Nguyên nhân của sự khác biệt này là tiếng Việt hay dùng những con vật quen thuộc và được ưa chuộng hơn như chó, mèo, chim, kiến nhưng văn hóa phương Tây lại chuộng những con vật liên quan đến săn bắn và du mục hơn như ngựa, cừu, đười ươi.
Bên cạnh đó còn có một số trường hợp rất khác biệt, cụ thể là khi xét về hình thức thì hoàn toàn giống nhau nhưng hàm ý chứa đựng lại hoàn toàn mang nghĩa ngược lại.
Ví dụ: “Dog’s life!” – Sướng như chó: Chỉ những người luôn được nhàn hạ, tự do, ngủ suốt ngày, không bị sức ép, áp lực của cuộc sống. Trái hẳn với tục ngữ Việt Nam: “Nhục như chó”; “Khổ như chó”.
Thông qua bài viết này, Edu2Review hy vọng các bạn đã có thể làm dày thêm vốn tiếng Anh thông dụng của mình bằng những cụm từ vừa đơn giản vừa thú vị như trên nhé.
Bảng danh sách
trung tâm tiếng Anh
Trần Tuyền [Tổng hợp]
Nguồn ảnh cover: danviet
Bạn đang gặp khó khăn với việc phải học rất nhiều từ vựng tiếng Anh. Việc này khiến bạn chán nản ...
Việc tìm kiếm trung tâm Anh ngữ uy tín, chất lượng tốt tại TP.HCM là không dễ. Vậy đâu là nơi dạy ...
Hồi hộp chờ đợi 20 chiến binh xuất sắc thể hiện tư chất nhà lãnh đạo toàn cầu và đưa ra thông ...
Vượt qua 4.500 đối thủ từ hơn 90 quốc gia, vào đầu 12/2021 vừa qua, Edu2Review vinh dự góp mặt ...
Khám phá những thành ngữ so sánh cực độc đáo của người Anh
Thành ngữ tiếng Anh rất đa dạng và là phần không thể tách rời trong văn nói hàng ngày của người Anh. Vì vậy để hiểu nghĩa và có thể sử dụng thành thạo chúng là việc vô cùng quan trọng.
as thin as rake: gầy tong as touch as old boots: dai nhách [đối với thịt] as white as a sheet: trắng bệch, xanh xao
as cool as a cucumber: bình tĩnh
as cool as a cucumber - bình tĩnh [Nguồn: coviet]
as deaf as a post: điếc nặng like a lamb: hiền lành
as good as gold: có đạo đức tốt
as different as chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt
as different as chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt
[Nguồn: breakoutwithskinnygirl]
Biết thêm các thành ngữ này hỗ trợ các bạn rất nhiều trong việc học tập cũng như giúp cho quá trình giao tiếp trở nên tự nhiên và sinh động hơn. as light as air: nhẹ tênh as old as the hills: cổ xưa as plain as the nose on one's face: rõ như ban ngày
as keen as mustard: hết sức hăng hái, nhiệt tình
as keen as mustard - hăng hái [Nguồn: bigfooty]
as clear as a bell: rành rọt, dễ nghe as fresh as daisy: tươi như hoa as hard as nails: cứng rắn, tàn nhẫn
as stubborn as a mule: cứng đầu cứng cổ, ương bướng
as stubborn as a mule - cứng đầu cứng cổ [Nguồn: guru]
Theo IELTS Share