Tinidazol 500mg là thuốc gì

[Thuốc khác]

THUỐC KÊ ĐƠN, THUỐC NÀY CHỈ SỬ DỤNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA BÁC SĨ

* Dự phòng: Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa. * Điều trị: - Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe. - Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng. - Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và mô mềm. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.

- Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp, nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm Giardia, nhiễm amip ruột, amip cư trú ở gan.

Tên quốc tế: Tinidazole.

Loại thuốc: Kháng sinh.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 500 mg.

Dung dịch truyền tĩnh mạch: 2 mg/ml.

Tác dụng

Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp. Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp, do vậy cần phải phối hợp tinidazol với các kháng sinh khác một cách hợp lý để có thể loại trừ được cả các vi khuẩn hiếu khí nghi ngờ. Ðể phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, có thể phối hợp tinidazol với gentamicin hoặc tinidazol với cephalosporin, dùng trước và trong khi phẫu thuật. Không nên dùng thuốc tiếp sau phẫu thuật. Dùng thuốc dự phòng kéo dài không tăng tác dụng phòng ngừa mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiềm ẩn và kháng thuốc. Nếu nghi ngờ có nhiễm hỗn hợp vi khuẩn kỵ khí và Enterococcus, nên phối hợp tinidazol với cả gentamicin và ampicilin/cephalosporin, hoặc tinidazol với vancomycin. Trường hợp nghi ngờ nhiễm các vi khuẩn Gram âm Enterobacteriaceae như Klebsiella, Proteus hoặc Escherichia cùng với các vi khuẩn kỵ khí, nên phối hợp tinidazol với các cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2. Nếu nghi ngờ có các vi khuẩn Enterobacteriaceae khác như Enterobacter, Morganella, Providencia, Serratia trong các nhiễm khuẩn hỗn hợp kỵ khí và hiếu khí, cần phối hợp tinidazol với cephalosporin thế hệ 3, penicilin và thuốc ức chế beta- lactamase, monobactam và/hoặc gentamicin. Nếu nghi ngờ các vi khuẩn kỵ khí kháng metronidazol/ tinidazol, có thể dùng các thuốc khác thay thế như clindamycin hoặc cloramphenicol, imipenem hoặc phối hợp penicilin và thuốc ức chế beta - lactamase.

Chỉ định

Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:

Dự phòng

Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.

Ðiều trị

Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe. Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng. Nhiễm khuẩn huyết. Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật. Nhiễm khuẩn da và các mô mềm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.

Viêm âm đạo không đặc hiệu.

Viêm loét lợi cấp.

Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.

Nhiễm Giardia.

Nhiễm amip ruột.

Amip cư trú ở gan.

Chống chỉ định

Quá mẫn với tinidazol

Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.

Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

Thận trọng

Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram [đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh].

Thời kỳ mang thai

Tinidazol qua hàng rào nhau - thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.

Tác dụng phụ

Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.

Thường gặp

Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.

Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.

Thay đổi vị giác nhất thời.

Ít gặp

Chóng mặt, nhức đầu.

Nôn, ỉa chảy.

Hiếm gặp

Dị ứng, sốt.

Giảm bạch cầu có hồi phục.

Viêm miệng.

Ngoại ban, ngứa, phát ban da.

Ðau khớp.

Bệnh lý thần kinh ngoại biên.

Nước tiểu sẫm.

Xử trí

Ngừng điều trị nếu thấy các dấu hiệu thần kinh bất thường.

Ðiều trị các phản ứng giống như của disulfiram chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mặc dù hầu hết các phản ứng này thường tự hết và không có nguy cơ đe dọa tính mạng, nhưng nên điều trị tại nơi có sẵn các phương tiện và thuốc cấp cứu; vì loạn nhịp và hạ huyết áp nặng đôi khi xảy ra. Có thể dùng oxygen hoặc hỗn hợp 95% oxygen và 5% carbon dioxyd để hỗ trợ hô hấp. Có thể xử lý các phản ứng nặng giống như trường hợp sốc. Có thể dùng các dung dịch điện giải hoặc huyết tương để duy trì tuần hoàn.

Liều lượng và cách dùng

Tinidazol thường dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn; cũng có thể truyền tĩnh mạch.

Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.

Ðiều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu uống 2 g, sau đó uống 1 g, 1 lần hàng ngày hoặc 500 mg, hai lần/ngày. Thường điều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.

Nếu người bệnh không uống được thuốc, có thể truyền tĩnh mạch 400 ml dung dịch 2 mg/ml [800 mg tinidazol] với tốc độ 10 ml/phút. Tiếp tục truyền hàng ngày 800 mg/1 lần hoặc 400 mg/2 lần/ngày, cho đến khi người bệnh uống được thuốc.

Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 2 g, uống một lần. Ðiều trị hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần [liều tổng cộng 4 g] hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.

Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 2 g, một lần.

Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu: Người lớn: Liều duy nhất 2 g, uống một lần. Ðồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình [vợ hay chồng]. Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 70 mg/kg thể trọng, uống làm một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm Giardia: Người lớn: Liều duy nhất 2 g, uống một lần. Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 75 mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm amip ở ruột: Người lớn: liều 2 g, uống mỗi ngày một lần, trong 2 - 3 ngày. Trẻ em: dùng một liều duy nhất 50 - 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp.

Amip gan: Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Ban đầu cho uống 1,5 - 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Ðôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày. Trẻ em: 50 - 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp.

Lưu ý các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.

Tương tác

Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.

Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, và làm giảm tác dụng điều trị.

Bảo quản

Bảo quản dưới 25 độ C, ở nơi khô, tránh ánh sáng.

Quá liều và xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ; có thể rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.

Thông tin qui chế

Thuốc độc bảng B.

Thành phẩm giảm độc: Thuốc viên có hàm lượng tối đa là 500 mg.

Nước Yến Ngân Nhĩ Là Gì? Tác Dụng và Giá Bán Mới Nhất

Yến Chưng Lâu Có Tốt Không? 5 Sai Lầm Dễ Gặp Khi Dùng

Chưng Yến Bao Lâu Để Đảm Bảo Giá Trị Dinh Dưỡng Nhất?

Yến Chưng Kỷ Tử – Món Ăn Bổ Dưỡng Tốt Cho Sức Khỏe

Yến Chưng Bí Đỏ – Cách Chế Biến Ngon, Giàu Dưỡng Chất

Yến Rút Lông Nguyên Tổ: Cách Làm và Giá Bán Hiện Nay

Yến Vụn Là Gì? Có Tốt Không? Sơ Chế Sao? Giá Bao Nhiêu?

Tổ Yến Chưng Nhân Sâm – Món Ăn Thượng Hạng Bổ Dưỡng

Yến Chưng Gừng Sơ Chế Sao Để Đảm Bảo Dinh Dưỡng?

Yến Chưng Saffron – Món Ngon Giúp Cải Thiện Sức Khỏe

Lactacyd FH 250ml

60.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Neo-Tergynan

160.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Neopolin

170.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Betadine vaginal douche 10% 125ml

70.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

TriFungi 100mg

65.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Lomexin 200mg

160.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Canesten 500mg [1-day-therapy]

95.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Garosi

155.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Polygynax

225.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Fluomizin 10mg

130.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Chimitol 500mg

500.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Aremta 150mg

160.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Safaria

180.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Menystin

80.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Flagentyl 500mg

90.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Secnol 2g

180.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Neo-Penotran - Giải pháp chữa NẤM ÂM ĐẠO

160.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Ponysta

245.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Clogin Elle

280.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Lomexin 1000mg

160.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Uptiv

140.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Albothyl 90mg

105.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Girlvag

81.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Stadmazol 100mg

38.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Natizio

175.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Gynofar 250ml

20.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Terinale

155.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Dung dịch vệ sinh Inti feme

190.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Vanober

215.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Betadine Vaginal Gel

50.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Betadine Feminine Wash Daily Use 250ml

65.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Gynoflor

200.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Ovumix

280.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Inner Beauty Gel

900.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Inner Refreshing Wash 50ml

1.800.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Canesten 100mg [6-days-therapy]

150.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Augmentin 250mg/31,25mg

200.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Poanvag

135.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Sdvag

70.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Lactacyd Soft & Silky 150ml

45.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Polidom

190.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Neostyl

60.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Lacves

300.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Genbay 100mg

110.000đ 120.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Microstat

110.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Meseptic

55.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Veganime 100mg

100.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Vitrex 16mg

150.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Neometin

95.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Santekvin

145.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Clomezol

280.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Invel

195.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

AgiMycob

80.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Vaglinazol

210.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Terzy new

30.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Deginal

40.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

MycoHydralin

320.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Orolys

135.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Gyndizol

60.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Cangyno 100

55.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Fastgynax

55.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Aphaneten

55.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Orgyl 500mg

190.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Proeva 125ml

180.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Polyvagyl

23.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Silnozigyn

390.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Vagsur

190.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Clovucire

150.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Entizol

100.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Fimaconazole

70.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Roseginal

40.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Zenbitol

90.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Neo-Penotran Forte L

240.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Metrima

10.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Nyvagi

84.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Valygyno

85.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Canvey

285.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Dung dịch vệ sinh phụ nữ Ana Care

65.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Dung dịch vệ sinh Vagiwash

120.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Novofungin 400

0đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Mihinyst

65.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Boligenax

0đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Zonatrizol

145.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Farmiga 100mg

0đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Optibac probiotics For Women

1.280.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Antifungol Hexal

235.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Vanesce

190.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Timbov 500mg

225.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Toduc

170.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Candid-V6 100mg

35.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Meyermazol 500

80.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Vengizol

0đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Tzide 500mg

50.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Polisnale

0đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Vastad

0đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Dung dịch vệ sinh Lactacyd Pro Sensitive

72.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Meronem 1g

680.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Fosmicin 1g

145.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Flagyl 250mg

45.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Forlen 600mg

600.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Dalacin C 300mg

220.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

OpeCipro 500mg

57.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Milrixa 600mg/4ml AMP

85.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Scanax 500

200.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Tolsus Suspension 60ml

55.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Dalacin C 300mg/2ml

192.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g

165.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Dalacin C 600mg/4ml

60.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Zidimbiotic 1000

180.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Cefizone 1g Inj

240.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Lincomycin 500mg Nghệ An

100.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Metronidazol 250mg Hataphar

199.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Meritaxi 1g

20.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Ampicillin 1g VCP

265.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Rowject Inj. 1g

115.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Cefoxitin 1g

700.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Zilvit

45.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Benzylpenicillin 1.000.000.000IU/UI

110.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Tinizol 500mg Brawn

50.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Eurocapro

75.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Tercef 1g

200.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Cefotaxime 1g

157.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Atendex 600mg/2ml

85.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Ceftriaxon EG 1g/10ml

99.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Kontiam Inj.

70.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Hacefxone 1g - Điều trị nhiễm khuẩn nặng

12.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Akicin inj.

250.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Basmicin 400

115.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Imetoxim 1g

120.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Tenafathin 500

540.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Glanax 750

35.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Cefotiam 0,5g

500.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Philoxim 1g

165.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Clindamycin 150mg Domesco

90.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Chemacin 500mg/2ml [Ý]

180.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Flamotax 1

20.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Pyclin 600mg/4ml

55.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Genmisil 80mg/2ml Pymepharco

100.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Cedolcef 1g

80.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Maxapin 1g

100.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Ceraapix 1g

50.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Tiafo 1g

100.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Cetrimaz 1g

45.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Maxapin 2g

180.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Alfacef 1g

50.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Ceftazidime EG 1g

65.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Tamiacin 1g

60.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Clindamycin EG 300mg

0đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Meronem 500mg

320.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

SULCILAT 250mg/5ml

130.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Fugentin 1000mg [viên]

230.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

TEDAVI

140.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Sulcilat 750mg

330.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Zinacef 750mg

60.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Itamekacin 500mg/2ml

135.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Pimenem 1g

250.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Avelox 400mg/250ml

340.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Nafloxin 400mg/200ml

100.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Pimefast 1000

800.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Bluemoxi 400mg

370.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Biviflox

95.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Visulin 0,75g

110.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Trimoxtal 500/250

210.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Unasyn 375mg

135.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Sumakin 250/125

120.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Menzomi Inj

150.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Merugold I.V

300.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Pyclin 300

395.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Biolife Vagicare

325.000đ

Xem chi tiết

Thêm vào giỏ

Video liên quan

Chủ Đề