Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022

28-08-2020 10 18095 1 1 Báo lỗi

Các quốc gia trên toàn cầu bị khuấy động bởi các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh tế. Thật thú vị khi thấy các quốc gia tăng hạn và rớt khỏi top các quốc gia có nền kinh tế đầu thế giới. Sau đây, hãy cùng Toplist điểm qua các quốc gia có nền kinh tế lớn nhất hiện nay nhé.

Video này diễn tả GDP theo năm (từ 1980 – 2026) của Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Nguồn dữ liệu từ IMF, cập nhật đến 2020 và dự báo đến 2026.

Hiểu được bối cảnh kinh tế của các quốc gia khác nhau sẽ giúp bạn chuẩn bị cho việc mở rộng toàn cầu. Nhiều doanh nghiệp vươn ra toàn cầu để tiếp cận các nguồn nhân tài lớn hơn, tiếp cận thị trường mới và đa dạng hóa đội ngũ của họ để hoạt động kinh doanh liên tục tốt hơn.

Năm 2020, bốn nước giàu nhất thế giới không thay đổi so với năm 2019. Các vị trí còn lại có sự hoán đổi: Anh Quốc leo từ thứ 6 lên thứ 5, hoán đổi với Ấn Độ; Canada từ thứ 10 lên thứ 9; Brazil từ thứ 9 xuống thứ 12; Hàn Quốc từ thứ 12 lên thứ 10.

Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022

1. GDP Hoa Kỳ: 20,81 nghìn tỷ USD

  • GDP – Danh nghĩa: 20,81 nghìn tỷ USD
  • GDP – Bình quân đầu người: 63.051 USD
  • GDP – Sức mua tương đương (PPP): 20,81 nghìn tỷ USD

Hoa Kỳ từ lâu đã là nước giàu nhất thế giới và đến năm 2020 cũng chưa có dấu hiệu thay đổi. Năm qua, GDP danh nghĩa của nước này ước đạt 20.810 tỷ USD.

Một số yếu tố góp phần vào sự thành công của Hoa Kỳ. Một môi trường kinh doanh khuyến khích làm việc chăm chỉ và nhiều giờ chắc chắn sẽ hữu ích. Nhưng chính phủ phi tập trung, các trường đại học nghiên cứu tiên tiến và môi trường quản lý thuận lợi cũng đóng góp.

Điều hướng bài viết

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022

Top 10 nền kinh tế lớn nhất trên thế giới theo GDP(Danh Nghĩa) năm 2022
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
Các quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2019[note 1]

  >$20 ng tỷ

  $10–$20 ng tỷ

  $5–$10 ng tỷ

  $1–$5 ng tỷ

  $750 tỷ–$1 ng tỷ

  $500–$750 tỷ

  $250–$500 tỷ

  $100–$250 tỷ

  $50–$100 tỷ

  $25–$50 tỷ

  $5–$25 tỷ

  <$5 tỷ

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm nhất định.[1] Các quốc gia được xếp hạng dựa trên các số liệu GDP danh nghĩa được ước tính bởi các tổ chức tài chính và thống kê tại từng quốc gia rồi được đổi sang Đô la Mỹ dựa theo tỷ giá hối đoái chính thức của chính phủ hoặc thị trường. GDP danh nghĩa không tính đến sự khác biệt về chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau đồng thời số liệu này có thể có sự biến động lớn giữa các năm do sự biến động của tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng Đô la Mỹ.[2] Những biến động như vậy có thể làm thay đổi thứ hạng của một quốc gia từ năm này sang năm khác mặc dù mức sống của người dân tại quốc gia này không có sự thay đổi.[3]

Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022

Các nền kinh tế lớn nhất theo GDP (Danh Nghĩa) năm 2021

Sức mua tương đương (PPP) thường được dùng làm cơ sở để so sánh số của cải tạo ra được ở các quốc gia khác nhau do tiêu chí này có sự điều chỉnh về khác biệt giữa chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau. PPP gần như là loại bỏ được vấn đề tỷ giá hối đoái nhưng nó cũng có những hạn chế riêng; cụ thể tiêu chí này không phản ánh được giá trị sản lượng kinh tế trong thương mại quốc tế, không tính đến sự khác biệt về chất lượng hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia và đòi hỏi ước tính nhiều hơn so với GDP danh nghĩa.[4] Nhìn chung, số liệu PPP bình quân đầu người ít chênh lệch hơn so với số liệu GDP bình quân đầu người danh nghĩa.[5]

Mặc dù thứ hạng của các nền kinh tế quốc gia đã thay đổi đáng kể theo thời gian, Hoa Kỳ vẫn duy trì vị trí số một kể từ Thời đại Vàng son, đây là khoảng thời gian mà nền kinh tế của nước này đã có sự phát triển nhanh chóng mặt, vượt qua cả Đế quốc Anh và Nhà Thanh về tổng sản lượng.[6][7] Kể từ khi Trung Quốc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường thông qua tư nhân hóa có kiểm soát và bãi bỏ các quy định nghiêm ngặt,[8][9] xếp hạng của quốc gia này đã tăng từ vị trí thứ chín vào năm 1978, lên thứ hai vào năm 2016. Tăng trưởng kinh tế nhanh và tỷ trọng GDP danh nghĩa của Trung Quốc so với toàn cầu đã tăng từ 2% vào năm 1980 lên 15% vào năm 2016.[10][7] Tại những nước khác, Ấn Độ cũng đã trải qua một giai đoạn bùng nổ kinh tế kể từ khi thực hiện tự do hóa kinh tế vào đầu những năm 1990.[11]

Bảng xếp hạng đầu tiên bao gồm các ước tính được biên soạn trong báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, bảng xếp hạng thứ hai hiển thị dựa trên dữ liệu của Ngân hàng Thế giới và danh sách thứ ba bao gồm dữ liệu do Cục Thống kê Liên Hiệp Quốc tổng hợp. Dữ liệu cuối cùng của IMF trong năm qua và ước tính cho năm hiện tại được công bố hai lần một năm vào tháng 4 và tháng 10. Các thực thể không có chủ quyền (thế giới, các lục địa, một vài các lãnh thổ hải ngoại phụ thuộc) và các quốc gia được quốc tế công nhận hạn chế (gồm có Kosovo, Nhà nước Palestine và Đài Loan) được đưa vào danh sách khi chúng xuất hiện trong các nguồn.

Danh sách các quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

GDP (triệu US$) theo quốc gia
Quốc gia/Vùng lãnh thổ IMF[10][12]Liên Hợp Quốc[13]Ngân hàng Thế giới[14][15]
Dữ liệuNămDữ liệuNămDữ liệuNăm
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Thế giới
106,542,600 2022 94,102,012 2020 88,868,501 2020
1.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Hoa Kỳ
26,055,079 2022 23,893,746 2020 20,936,600 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Liên minh châu Âu
17,782.536 2022 Không có 17,088,620 2021
2.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Trung Quốc
20,930,525 2022 16,722,801 [n 1]2020 16,722,731 2020
3.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Nhật Bản
4,311,482 2022 5,057,759 2020 4,975,415 2020
4.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Đức
4,079,740 2022 3,846,414 2020 3,806,060 2020
5.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ấn Độ
3,631,874 2022 2,664,749 2020 2,622,984 2020
6.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Vương quốc Anh
3,459,571 2022 2,764,198 2020 2,707,744 2020
7.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Pháp
2,976,890 2022 2,630,318 2020 2,603,004 2020
8.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Canada
2,295,573 2022 1,644,037 2020 1,643,408 2020
9.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ý
2,088,330 2022 1,888,709 2020 1,886,445 2020
10.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Brasil
1,882,274 2022 1,444,733 2020 1,444,733 2020
11.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Nga
1,784,050 2022 1,483,498 2020 1,483,498 2020
12.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Hàn Quốc
1,804,680 2022 1,637,896 2020 1,630,525 2020
13.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Úc
1,788,334 2022 1,423,473 2020 1,330,901 2020
14.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Iran
1.739.012 2022 939.316 2020 231.548 2020
15.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Tây Ban Nha
1,435,560 2022 1,281,485 2020 1,281,199 2020
16.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
México
1,322,740 2022 1,073,439 2020 1,076,163 2020
17.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Indonesia
1.289.295 2022 1.058.424 2020 1.186.093 2020
18.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ả Rập Xê Út
1,040,166 2022 700,118 2020 700,118 2020
19.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Hà Lan
1,013,595 2022 913,865 2020 912,242 2020
20.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Thụy Sĩ
841,969 2022 752,248 2020 747,969 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Đài Loan
841,209 [n 2]2022 669,324 [16] 2020 668,500 2020
21.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ba Lan
699,559 2022 596,618 2020 594,165 2020
22.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
704,009 2022 720,098 2020 720,101 2020
23.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Thụy Điển
621,241 2022 541,064 2020 537,610 2020
24.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bỉ
609,887 2022 521,861 2020 515,333 2020
25.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Argentina
564,277 2022 383,067 2020 383,067 2020
26.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Na Uy
541,938 2022 362,522 2020 362,009 2020
27.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Thái Lan
522,012 2022 499,795 2020 501,795 2020
28.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Israel
520,703 2022 407,101 2020 401,954 2020
29.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ireland
516,146 2022 425,889 2020 418,622 2020
30.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Nigeria
510,588 2022 429,899 2020 432,294 2020
31.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
UAE
501,354 2022 358,869 2020 421,142 2020
32.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Áo
479,815 2022 433,258 2020 428,965 2020
33.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Malaysia
439,373 2022 336,664 2020 336,664 2020
34.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ai Cập
435,621 2022 369,309 2020 363,069 2020
35.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Singapore
431,255 2022 339,988 2020 339,998 2020
36.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Nam Phi
426,166 2022 302,141 2020 301,924 2020
37.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Việt Nam
432,747 2022 271,158 2020 271,158 2020
38.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Philippines
420,668 2022 361,489 2020 361,489 2020
39.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Đan Mạch
399,100 2022 356,085 2020 355,184 2020
40.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bangladesh
396,543 2022 329,484 2020 324,239 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Hồng Kông
369,486 [n 3]2022 349,445 2020 346,586 2020
41.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Colombia
351,281 2022 271,347 2020 271,347 2020
42.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Pakistan
347,743 2021 257,829 2020 263,687 2020
43.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Chile
317,594 2022 252,940 2020 252,940 2020
44.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Phần Lan
297,617 2022 269,751 2020 271,234 2020
45.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Iraq
297,341 2022 166,757 2020 167,224 2020
46.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Cộng hòa Séc
296,238 2022 245,349 2020 243,530 2020
47.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
România
286,509 2022 248,716 2020 248,716 2020
48.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
New Zealand
257,211 2022 212,044 2020 212,482 2020
49.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bồ Đào Nha
251,915 2022 228,539 2020 231,256 2020
50.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Peru
240,346 2022 203,196 2020 202,014 2020
51.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Qatar
225,716 2022 146,401 2020 146,374 2020
52.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Hy Lạp
222,770 2022 188,835 2020 189,410 2020
53.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ukraina
198,316 [n 4]2021 155,582 [n 4]2020 155,582

747-

54.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Hungary
197,813 2022 155,808 2020 155,013 2020
55.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Kazakhstan
193,611 2022 171,082 2020 169,835 2020
56.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Algérie
193,601 2022 147,689 2020 145,164 2020
57.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Iran
Không có 191,712 2020 203,471 2020
58.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Kuwait
186,610 2022 105,949 2020 136,197 2019
59.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Maroc
133,062 2022 114,724 [n 5]2020 112,871 2020
60.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Angola
124,862 2022 62,307 2020 62,307 2020
61.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Slovakia
118,434 2022 105,173 2020 104,574 2020
62.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Puerto Rico
116,762 2022 103,138 2020 103,138 2020
63.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ecuador
115,462 2022 98,808 2020 98,808 2020
64.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Kenya
114,679 2022 101,014 2020 98,843 2020
65.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Oman
110,127 2022 63,368 2020 76,332 2019
66.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Cộng hòa Dominica
109,080 2022 78,845 2020 78,845 2020
67.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Cuba
Không có 107,352 2020 103,131 2019
68.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ethiopia
105,325 2022 96,611 2020 107,645 2020
69.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Guatemala
91,019 2022 77,605 2020 77,605 2020
70.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bulgaria
89,533 2022 69,888 2020 69,105 2020
71.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Luxembourg
86,898 2022 73,353 2020 73,264 2020
72.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Sri Lanka
81,934 2022 80,677 2020 80,707 2020
73.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Tanzania
77,506 2022 64,740 [n 6]2020 62,410 2020
74.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Turkmenistan
76,591 2022 42,845 2020 45,231 2019
75.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ghana
73,894 2022 68,532 2020 72,354 2020
76.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Azerbaijan
73,369 2022 42,607 2020 42,607 2020
77.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Uzbekistan
73,060 2022 57,707 2020 57,707 2020
78.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bờ Biển Ngà
73,047 2022 61,143 2020 61,349 2020
79.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Panama
70,492 2022 52,938 2020 52,938 2020
80.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Litva
69,782 2022 56,547 2020 55,887 2020
81.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Croatia
69,459 2022 57,204 2020 55,967 2020
82.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Myanmar
69,262 2022 70,284 2020 76,186 2020
83.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Costa Rica
65,314 2022 61,521 2020 61,521 2020
84.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Serbia
65,037 2022 53,335 2020 52,960 2020
85.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
CHDC Congo
64,795 2022 45,308 2020 49,869 2020
86.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Uruguay
64,283 2022 53,629 2020 53,629 2020
87.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Slovenia
63,647 2022 53,590 2020 52,880 2020
88.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Liban
27,320 2020 63,546 2020 33,383 2020
89.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Belarus
59,394 2022 60,259 2020 60,258 2020
90.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Venezuela
49,086 2022 106,359 2020 482,359 2014
91.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Libya
48,773 2022 29,153 2020 25,418 2020
92.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Jordan
47,745 2022 43,697 2020 43,698 2020
93.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Uganda
46,377 2022 38,702 2020 37,372 2020
94.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Cameroon
45,713 2022 39,881 2020 39,802 2020
95.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Tunisie
45,642 2022 39,218 2020 39,236 2020
96.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bahrain
44,169 2022 33,904 2020 38,475 2019
97.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Paraguay
41,935 2022 35,304 2020 35,304 2020
98.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bolivia
41,032 2022 36,573 2020 36,689 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Latvia
40,266 2022 33,707 2020 33,505 2020
99.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Estonia
37,202 2022 30,650 2020 31,030 2020
100.
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Zimbabwe
36,387 2022 21,787 2020 16,769 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
   
Nepal
36,315 2022 33,079 2020 33,657 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Brunei
35,555 2022 12,003 2020 12,016 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Ma Cao
35,246 [n 7]2022 24,333 2020 55,154 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Sudan
31,460 2022 62,057 2020 26,111 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
El Salvador
30,720 2022 24,639 2020 24,639 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Honduras
30,116 2022 23,828 2020 23,828 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Papua New Guinea
29,919 2022 23,619 2020 23,592 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Yemen
28,134 2022 27,958 2020 23,486 2018
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Campuchia
28,020 2022 25,291 2020 25,291 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Iceland
27,865 2022 21,718 2020 21,715 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Síp
27,726 2022 24,612 [n 8]2020 23,804 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Zambia
26,665 2022 18,111 2020 19,320 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Trinidad và Tobago
25,342 2022 21,393 2020 21,530 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bosna và Hercegovina
23,358 2022 19,801 2020 19,788 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Gabon
22,456 2022 15,111 2020 15,593 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Guinée
20,952 2022 15,490 2020 15,681 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Gruzia
20,889 2022 15,892 2020 15,892 [n 9]2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Haiti
20,168 2022 15,505 2020 13,418 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Afghanistan
20,136 2021 19,793 2020 19,807 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Palestine
19,698 [n 10]2022 15,561 [n 10]2020 15,561 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Burkina Faso
19,621 2022 17,369 2020 17,369 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Mali
19,264 2022 17,332 2020 17,394 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Botswana
18,426 2022 15,782 2020 15,782 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bénin
18,387 2022 15,205 2020 15,652 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Mông Cổ
18,102 2022 13,137 2020 13,137 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Mozambique
18,091 2022 14,029 2020 14,021 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Albania
17,942 2022 14,910 2020 14,800 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Lào
17,347 2022 19,082 2020 19,136 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Malta
17,251 2022 14,911 2020 14,647 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Guinea Xích Đạo
16,335 2022 10,022 2020 10,022 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Cộng hòa Congo
15,951 2022 10,100 2020 10,885 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
CHDCND Triều Tiên
Không có 15,847 2020 Không có
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Nicaragua
15,764 2022 12,621 2020 12,621 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Jamaica
15,721 2022 13,812 2020 13,812 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Niger
15,620 2022 13,741 2020 13,678 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Syria
60,043 2010 15,572 2020 40,405 2007
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Madagascar
14,616 2022 13,008 2020 13,721 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bắc Macedonia
14,198 2022 12,264 2020 12,267 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Armenia
14,047 2022 12,641 2020 12,645 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Moldova
13,811 [n 11]2022 11,914 [n 11]2020 11,914 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Guyana
13,543 2022 5,471 2020 5,471 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Namibia
13,019 2022 10,710 2020 10,700 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Tchad
12,938 2022 11,154 2020 10,093 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bahamas
12,627 2022 9,908 2020 11,250 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Rwanda
12,060 2022 10,332 2020 10,334 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Malawi
12,042 2022 11,762 2020 11,962 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Mauritius
11,263 2022 10,921 2020 10,914 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Nouvelle-Calédonie
Không có 9,709 2020 2,682 2000
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Kosovo
9,660 2022 7,734 2020 7,611 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Mauritanie
9,280 2022 7,916 2020 7,779 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Kyrgyzstan
9,017 2022 7,736 2020 7,736 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Togo
8,699 2022 7,146 2020 7,575 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Somalia
8,491 2022 1,873 2020 4,918 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Tajikistan
7,820 2022 7,997 2020 8,194 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bermuda
Không có 7,719 2020 7,484 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Liechtenstein
Không có 6,872 2020 6,839 2018
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Monaco
Không có 6,816 2020 7,424 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Quần đảo Cayman
Không có 6,256 2020 5,936 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Montenegro
6,018 2022 4,789 2020 4,779 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Guam
Không có Không có 5,844 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Polynésie thuộc Pháp
Không có 5,817 2020 3,448 2000
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Nam Sudan
5,730 2022 15,903 2020 11,998 2015
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Barbados
5,530 2022 4,440 2020 4,366 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Maldives
5,502 2022 3,743 2020 4,030 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Fiji
5,172 2022 4,494 2020 4,376 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Eswatini
4,646 2022 3,835 2020 3,962 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Sierra Leone
4,268 2022 3,787 2020 3,865 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Djibouti
3,836 2022 3,423 2020 3,384 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Liberia
3,829 2022 2,481 2020 2,950 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Burundi
3,431 2022 3,399 2020 3,258 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Andorra
3,400 2022 2,864 2020 3,155 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Aruba
3,229 2022 2,497 2020 3,202 2018
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Greenland
Không có 3,130 2020 3,052 2018
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Suriname
2,988 2022 4,120 2020 3,808 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Bhutan
2,653 2022 2,483 2020 2,409 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Cộng hòa Trung Phi
2,645 2022 2,323 2020 2,303 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Curaçao
Không có 2,596 2020 3,102 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Eritrea
2,568 2022 2,084 2020 2,065 2011
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Lesotho
2,561 2022 2,273 2020 1,845 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Gambia
2,166 2022 1,830 2020 1,902 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Saint Lucia
2,082 2022 1,617 2020 1,703 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Cabo Verde
1,997 2022 1,704 2020 1,704 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Belize
1,991 2022 1,586 2020 1,764 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Đông Timor
1,920 2022 1,902 2020 1,821 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Seychelles
1,750 2022 1,059 2020 1,125 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Zanzibar
Không có 1,724 2020 Không có
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
San Marino
1,698 2022 1,555 2020 1,616 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Quần đảo Solomon
1,669 2022 1,546 2020 1,551 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Guiné-Bissau
1,656 2022 1,315 2020 1,432 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Antigua và Barbuda
1,621 2022 1,370 2020 1,415 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Quần đảo Virgin thuộc Anh
Không có 1,492 2020 Không có
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Comoros
1,310 2022 1,235 2020 1,220 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Grenada
1,192 2022 1,043 2020 1,089 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Quần đảo Bắc Mariana
Không có Không có 1,182 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Saint Kitts và Nevis
1,114 2022 927 2020 927 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Vanuatu
1,015 2022 855 2020 855 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Saint Vincent và Grenadines
953 2022 810 2020 810 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Quần đảo Turks và Caicos
Không có 925 2020 925 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Sint Maarten
Không có 857 2020 1,185 2018
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Samoa
816 2022 772 2020 807 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Samoa thuộc Mỹ
Không có Không có 709 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Dominica
635 2022 507 2020 470 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Tonga
528 2022 491 2020 512 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
São Tomé và Príncipe
526 2022 476 2020 473 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Micronesia
427 2022 403 2020 408 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Quần đảo Cook
Không có 283 2020 Không có
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Quần đảo Marshall
267 2022 244 2020 239 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Anguilla
Không có 258 2020 Không có
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Palau
244 2022 264 2020 268 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Kiribati
216 2022 181 2020 200 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Nauru
134 2022 135 2020 118 2019
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Montserrat
Không có 68 2020 Không có
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Tuvalu
66 2022 55 2020 49 2020
Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022
 
Indonesia
5 2022 3 2020 4 2020
  1. Chú thích
  1. ^ Không bao gồm đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao.
  2. ^ The name used in IMF's report is "Taiwan Province of China".
  3. ^ The name used in the IMF's report is "Hong Kong SAR".
  4. ^ a b Không bao gồm Crimea và Sevastopol.
  5. ^ Bao gồm Western Sahara.
  6. ^ Chỉ bao gồm phần đất trên lục địa của Tanzania.
  7. ^ The name used in the IMF's report is "Macao SAR".
  8. ^ Số liệu này áp dụng với khu vực dưới quyền kiểm soát của Nhà nước Cộng hòa Cyprus.
  9. ^ Không bao gồm Abkhazia và Nam Ossetia.
  10. ^ a b The name used in the IMF's and the World Bank's report is "West Bank and Gaza".
  11. ^ a b Không bao gồm Transnistria.

Lỗi chú thích: Thẻ có tên “China-THM” được định nghĩa trong không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Thư viện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022

    Quang cảnh Thành phố New York, trung tâm kinh tế của Hoa Kỳ–nền kinh tế lớn nhất thế giới.

  • Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022

    Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong những năm gần đây (ảnh chụp thành phố Thượng Hải, thành phố lớn nhất Trung Quốc.)

  • Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ ba toàn cầu (ảnh chụp một góc thủ đô Tokyo)

  • Top 5 quốc gia có nền kinh tế tốt nhất năm 2022

    Đức là nền kinh tế giàu mạnh nhất châu Âu

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người
  • Danh sách các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu người
  • Danh sách quốc gia theo GDP (PPP)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “What is GDP and why is it so important?”. Investopedia. IAC/InterActiveCorp. 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Moffatt, Mike. “A Beginner's Guide to Purchasing Power Parity Theory”. About.com. IAC/InterActiveCorp. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ Ito, Takatoshi; Isard, Peter; Symansky, Steven (tháng 1 năm 1999). “Economic Growth and Real Exchange Rate: An Overview of the Balassa-Samuelson Hypothesis in Asia” (PDF). Changes in Exchange Rates in Rapidly Development Countries: Theory, Practice, and Policy Issues. National Bureau of Economic Research. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ Callen, Tim (28 tháng 3 năm 2012). “Purchasing Power Parity: Weights Matter”. Finance & Development. International Monetary Fund. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  5. ^ Callen, Tim (28 tháng 3 năm 2012). “Gross Domestic Product: An Economy's All”. Finance & Development. International Monetary Fund. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ Matthews, Chris (5 tháng 10 năm 2014). “5 Most Powerful Economic Empires of All Time”. Fortune. Time, Inc. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ a b Kroeber, Arthur R. (2016). China's Economy: What Everyone Needs to Know. New York, United States: Oxford University Press. ISBN 9780190239053.
  8. ^ Kau, Michael Ying-mao (30 tháng 9 năm 1993). China in the Era of Deng Xiaoping: A Decade of Reform. Studies on Contemporary China. Taylor & Francis. ISBN 9781563242786. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ Hu, Zuliu; Khan, Mohsin S. (tháng 4 năm 1997). “Why Is China Growing So Fast?” (PDF). Economic Issues. International Monetary Fund. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ a b “World Economic Outlook Database, April 2022”. IMF.org. International Monetary Fund. 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
  11. ^ Rodrik, Dani; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2004). “From "Hindu Growth" to Productivity Surge: The Mystery of the Indian Growth Transition” (PDF). National Bureau of Economic Research. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ “World Economic Outlook Database, April 2022”. IMF.org. International Monetary Fund. 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
  13. ^ “United Nations Statistics Division - National Accounts”. unstats.un.org.
  14. ^ “GDP (current US$) | Data”. data.worldbank.org. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ “GDP-Countries-List”. tradingeconomics.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “GDP: Preliminary Estimate for 2021 Q3, and outlook for 2021-22” (PDF). eng.stat.gov.tw. Directorate General of Budget, Accounting and Statistics. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng tương ứng, hoặc thẻ đóng bị thiếu

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường tiền tệ của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một thời gian cụ thể. GDP giúp cung cấp một ảnh chụp nhanh về nền kinh tế của một quốc gia và có thể được tính toán bằng cách sử dụng chi tiêu, sản xuất hoặc thu nhập.

GDP thế giới

GDP thế giới là tổng thu nhập quốc gia cho mọi quốc gia trên thế giới. Tổng thu nhập quốc dân lấy GDP của một quốc gia, thêm giá trị thu nhập từ nhập khẩu và trừ đi giá trị của tiền từ xuất khẩu. Giá trị của tổng thu nhập quốc dân, GNI, khác với GDP vì nó phản ánh tác động của thương mại trong nước và quốc tế.

Khi GNIS của mọi quốc gia trên thế giới được thêm vào với nhau, giá trị của nhập khẩu và xuất khẩu sẽ cân bằng. Nền kinh tế thế giới bao gồm 193 nền kinh tế, với Hoa Kỳ là lớn nhất.

Theo ước tính của Ngân hàng Thế giới, GDP thế giới danh nghĩa năm 2017 là $ 80,683,79 tỷ. Trong năm 2018, GDP thế giới danh nghĩa là 84.835,46 tỷ đô la trong năm 2018, và nó dự kiến ​​là 88.081,13 tỷ đô la trong năm 2019. Năm 2018, tốc độ tăng trưởng của GDP thế giới là 3,6%.

GDP danh nghĩa so với PPP GDP

Để so sánh GDP trên toàn thế giới, các loại tiền tệ phải được chuyển đổi để chúng phù hợp trên tất cả các quốc gia. Có hai hệ thống chính của chuyển đổi tiền tệ chung: danh nghĩa và PPP. Hai cách tiếp cận này để ước tính GDP có điểm mạnh riêng biệt và thường được sử dụng vì những lý do khác nhau.

GDP danh nghĩa rất hữu ích để so sánh GDP phạm vi lớn, cho một quốc gia hoặc khu vực hoặc ở quy mô quốc tế. GDP danh nghĩa của một khu vực được xác định sử dụng giá thị trường cập nhật và thay đổi theo lạm phát. Bằng cách kết hợp tỷ lệ lạm phát của khu vực trong tính toán GDP, GDP danh nghĩa có thể chỉ ra khi giá tăng trong nền kinh tế. Tỷ lệ tăng giá trong một nền kinh tế cũng được đưa vào GDP danh nghĩa.

Sự sụp đổ chính của GDP danh nghĩa là nó không tính đến mức sống ở một quốc gia - nó chỉ tập trung vào tăng trưởng và hiệu suất kinh tế. Ngoài ra, nói chung, GDP danh nghĩa có thể khác biệt đáng kể từ năm này sang năm khác tùy thuộc vào sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái.

PPP để mua lại sức mạnh tương đương. PPP GDP được sử dụng để đo lường cả tăng trưởng kinh tế và mức sống ở một quốc gia, làm cho nó trở thành một công cụ hữu ích trong so sánh toàn cầu. Phương pháp PPP sử dụng tỷ giá hối đoái để chuyển đổi tiền tệ của một quốc gia sang loại tiền khác. Sau đó, sử dụng một số tiền nhất quán, số lượng hàng hóa và dịch vụ có thể được mua ở các quốc gia được so sánh. Ví dụ, PPP có thể so sánh chi phí của một chiếc xe ở Pháp với chi phí của một chiếc xe hơi ở Nhật Bản (sau khi sử dụng tỷ giá hối đoái để chuyển đổi đồng yên thành Euro, hoặc ngược lại) để phân tích sự khác biệt về GDP và chi phí sống giữa các quốc gia này . PPP GDP vẫn tương đối ổn định từ năm này sang năm khác và bị ảnh hưởng đáng kể bởi sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái.

PPP GDP có thể bị lỗi vì thực tế là nó không kết hợp sự khác biệt về chất lượng giữa hàng hóa và dịch vụ ở các quốc gia khác nhau. Nói chung, nó ít chính xác hơn GDP danh nghĩa và thường bản lề dựa trên các ước tính thay vì tính toán. Như vậy, GDP danh nghĩa thường được sử dụng để đo lường và so sánh quy mô của các nền kinh tế quốc gia.

Xếp hạng GDP danh nghĩa theo quốc gia

Các nền kinh tế lớn nhất thế giới là gì? Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, đây là những quốc gia xếp hạng cao nhất thế giới về GDP danh nghĩa:

  1. Hoa Kỳ (GDP: 20,49 nghìn tỷ)
  2. Trung Quốc (GDP: 13,4 nghìn tỷ)
  3. Nhật Bản: (GDP: 4,97 nghìn tỷ)
  4. Đức: (GDP: 4,00 nghìn tỷ)
  5. Vương quốc Anh: (GDP: 2,83 nghìn tỷ)
  6. Pháp: (GDP: 2,78 nghìn tỷ)
  7. Ấn Độ: (GDP: 2,72 nghìn tỷ)
  8. Ý: (GDP: 2.07 nghìn tỷ)
  9. Brazil: (GDP: 1,87 nghìn tỷ)
  10. Canada: (GDP: 1,71 nghìn tỷ)

Các nền kinh tế lớn nhất thế giới

Ba nền kinh tế lớn nhất thế giới được đo bằng GDP danh nghĩa là Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản. Tăng trưởng kinh tế và thịnh vượng bị ảnh hưởng bởi một loạt các yếu tố, cụ thể là đầu tư vào giáo dục lực lượng lao động, sản lượng sản xuất (được xác định bằng đầu tư vào vốn vật chất), tài nguyên thiên nhiên và tinh thần kinh doanh. Các nền kinh tế của Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản đều có sự kết hợp độc đáo của các yếu tố này dẫn đến tăng trưởng kinh tế theo thời gian, như được nêu dưới đây.

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ là nền kinh tế lớn nhất thế giới kể từ năm 1871. GDP danh nghĩa cho Hoa Kỳ là 21,44 nghìn tỷ đô la. GDP của Hoa Kỳ (PPP) cũng là 21,44 nghìn tỷ đô la. Ngoài ra, Hoa Kỳ được xếp thứ hai trên thế giới về giá trị gần đúng của tài nguyên thiên nhiên. Năm 2016, Hoa Kỳ có giá trị tài nguyên thiên nhiên ước tính là 45 nghìn tỷ đô la.

Một số yếu tố đóng góp cho nền kinh tế mạnh mẽ của Hoa Kỳ. Hoa Kỳ được biết đến trên toàn cầu để nuôi dưỡng một xã hội hỗ trợ và khuyến khích khởi nghiệp, khuyến khích sự đổi mới và đến lượt nó, dẫn đến tăng trưởng kinh tế. Dân số ngày càng tăng ở Hoa Kỳ đã giúp đa dạng hóa lực lượng lao động. Hoa Kỳ cũng là một trong những ngành sản xuất hàng đầu trên thế giới, chỉ đứng thứ hai trước Trung Quốc. Đồng đô la Mỹ cũng là loại tiền tệ được sử dụng rộng rãi nhất cho các giao dịch toàn cầu.

Trung Quốc

Là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới, Trung Quốc đã chứng kiến ​​tốc độ tăng trưởng trung bình là 9,52% từ năm 1989 đến 2019. Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai xem xét GDP danh nghĩa, ở mức 14,14 nghìn tỷ đô la và lớn nhất sử dụng GDP (PPP), mà là 27,31 nghìn tỷ đô la. Trung Quốc có khoảng 23 nghìn tỷ đô la tài nguyên thiên nhiên, 90% trong số đó là kim loại và than đá hiếm.

Chương trình cải cách kinh tế Trung Quốc năm 1978 là một thành công lớn và dẫn đến sự gia tăng tăng trưởng kinh tế trung bình từ 6% lên hơn 9%. Chương trình Cải cách nhấn mạnh việc tạo ra các doanh nghiệp tư nhân và nông thôn, giảm bớt các quy định của nhà nước về giá cả và đầu tư vào giáo dục lực lượng lao động và sản lượng công nghiệp. Một động lực khác đằng sau sự tăng trưởng của nền kinh tế Trung Quốc là hiệu quả của công nhân.

Nhật Bản

Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ ba trên thế giới với GDP là 5,15 nghìn tỷ đô la. Nhật Bản GDP (PPP) là 5,75 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế Nhật Bản là định hướng thị trường để các doanh nghiệp, sản xuất và giá thay đổi theo nhu cầu của người tiêu dùng, không phải hành động của chính phủ. Trong khi cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 đã gây ấn tượng với nền kinh tế Nhật Bản và đã cản trở sự tăng trưởng của nó kể từ đó, dự kiến ​​Thế vận hội năm 2020 sẽ giúp nó tăng cường.

Sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản đến từ ngành công nghiệp hàng hóa điện tử, lớn nhất thế giới và ngành công nghiệp ô tô của nó, là công nghiệp lớn thứ ba trên thế giới. Trong tương lai, nền kinh tế Nhật Bản phải đối mặt với một số thách thức lớn như dân số đang suy giảm và một khoản nợ ngày càng tăng mà vào năm 2017, là 236% GDP.

nước Đức

Nền kinh tế Đức là lớn thứ tư trên thế giới với GDP là 4,0 nghìn tỷ đô la. Đức có GDP (PPP) là 4,44 nghìn tỷ đô la và GDP bình quân đầu người là 46.560 đô la, thứ 18 cao nhất trên thế giới. Nền kinh tế thị trường xã hội phát triển cao của Đức là nền kinh tế lớn nhất và mạnh nhất châu Âu và có một trong những lực lượng lao động lành nghề nhất. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Đức chiếm 28% nền kinh tế khu vực Euro.

Các ngành công nghiệp lớn của Đức là sản xuất xe hơi, máy móc, thiết bị gia dụng và hóa chất. Do sự phụ thuộc vào vốn xuất khẩu tốt, nền kinh tế đã có một cuộc khủng hoảng tài chính sau năm 2008 đáng kể. Nền kinh tế Đức hiện đang ở giữa cuộc cách mạng công nghiệp thứ tư do Internet và thời đại kỹ thuật số. Công nghiệp 4.0 là thuật ngữ được sử dụng cho sự chuyển đổi này, bao gồm các giải pháp, quy trình và công nghệ và mô tả việc sử dụng nó và một mức độ cao của mạng hệ thống trong các nhà máy.

Ấn Độ

Nền kinh tế Ấn Độ là lớn thứ năm trên thế giới với GDP là 2,94 nghìn tỷ đô la, vượt qua Vương quốc Anh và Pháp vào năm 2019 để giành vị trí thứ năm. Ấn Độ GDP GDP (PPP) là 10,51 nghìn tỷ đô la, vượt quá Nhật Bản và Đức. Do dân số cao của Ấn Độ, Ấn Độ GDP bình quân đầu người là $ 2,170 (để so sánh, Hoa Kỳ là $ 62,794). Tuy nhiên, tăng trưởng GDP thực sự của Ấn Độ dự kiến ​​sẽ suy yếu trong năm thứ ba liên tiếp từ 7,5% đến 5%.

Ấn Độ đang phát triển thành một nền kinh tế thị trường mở từ các chính sách tự động trước đây. Tự do hóa kinh tế Ấn Độ bắt đầu vào đầu những năm 1990 và bao gồm việc bãi bỏ quy định công nghiệp, giảm quyền kiểm soát ngoại thương và đầu tư, và tư nhân hóa các doanh nghiệp nhà nước. Những biện pháp này đã giúp Ấn Độ đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế. Lĩnh vực dịch vụ Ấn Độ là lĩnh vực phát triển nhanh chóng trên thế giới chiếm 60% nền kinh tế và 28% việc làm. Sản xuất và nông nghiệp là hai lĩnh vực quan trọng khác của nền kinh tế.

Vương quốc Anh

Vương quốc Anh, nơi có GDP trị giá 2,83 nghìn tỷ đô la, là nền kinh tế lớn thứ sáu trên thế giới. Về mặt tương đương sức mua GDP, Vương quốc Anh ở vị trí thứ chín với GDP (PPP) của Vương quốc Anh được xếp thứ 23 cho GDP bình quân đầu người là 42.558 đô la. Vương quốc Anh dự kiến ​​sẽ rơi vào nền kinh tế lớn thứ bảy vào năm 2023 với GDP là 3,27 nghìn tỷ đô la. Năm 2016, Vương quốc Anh là nhà xuất khẩu hàng hóa lớn thứ mười trên thế giới, xuất khẩu hàng hóa sang 160 quốc gia trên toàn thế giới. Vào thế kỷ 18, Vương quốc Anh là quốc gia đầu tiên công nghiệp hóa.

Ngành dịch vụ thống trị nền kinh tế Anh, đóng góp khoảng 80% GDP, đặc biệt là ngành dịch vụ tài chính. London là trung tâm tài chính lớn thứ hai trên thế giới. Sản xuất và nông nghiệp là khu vực lớn thứ hai và thứ ba tại Vương quốc Anh. Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ của Anh là ngành lớn thứ hai trên thế giới và ngành công nghiệp dược phẩm là lớn thứ mười.

Pháp

Pháp là nền kinh tế lớn thứ ba ở châu Âu (sau Đức và Anh) và là nền kinh tế lớn thứ bảy trên thế giới. Pháp có GDP danh nghĩa là 2,71 nghìn tỷ đô la. Pháp GDP bình quân đầu người là 42.877,56 đô la, cao nhất thứ 19 trên thế giới và GDP (PPP) là 2,96 nghìn tỷ đô la. Theo World Bank, Pháp đã không may gặp tỷ lệ thất nghiệp cao trong những năm gần đây: tỷ lệ thất nghiệp 10% đã được ghi nhận cho năm 2014, 2015 và 2016 và nó đã giảm xuống còn 9,681% trong năm 2017.

Nền kinh tế Pháp là một nền kinh tế định hướng thị trường tự do đa dạng. Ngành công nghiệp hóa chất là một lĩnh vực quan trọng cho Pháp, cũng như nông nghiệp và du lịch. Pháp chiếm khoảng một phần ba đất nông nghiệp ở Liên minh châu Âu và là nhà sản xuất nông nghiệp lớn thứ sáu và là nhà xuất khẩu nông nghiệp lớn thứ hai trên thế giới, sau Hoa Kỳ. Pháp là điểm đến được truy cập nhiều nhất trên thế giới. Ngoài ra, Pháp đứng thứ 5 trong Fortune Global 500 sau Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản và Đức với 28 trong số 500 công ty lớn nhất.

Nước Ý

Với GDP danh nghĩa là 1,99 nghìn tỷ đô la, Ý là nền kinh tế lớn thứ tám trên thế giới. Xét về GDP (PPP) Nền kinh tế Ý trị giá 2,40 nghìn tỷ đô la và GDP bình quân đầu người là 34.260,34 đô la. Nền kinh tế Ý dự kiến ​​sẽ mở rộng lên 2,26 nghìn tỷ đô la vào năm 2023. Thật không may, Ý đang có tỷ lệ thất nghiệp tương đối cao là 9,7% và nợ ở mức 132% GDP.

May mắn thay, xuất khẩu của Ý đang giúp phục hồi nền kinh tế. Ý là nhà xuất khẩu lớn thứ tám trên thế giới, tiến hành 59% thương mại với các quốc gia Liên minh châu Âu khác. Trước Thế chiến II, Ý chủ yếu là một nền kinh tế nông nghiệp và hiện đã biến thành một trong những quốc gia tiên tiến nhất thế giới. Ý là nhà xuất khẩu lớn thứ hai tại Liên minh châu Âu, sau Đức và có thặng dư thương mại đáng kể từ máy móc xuất khẩu, xe cộ, thực phẩm, quần áo, hàng xa xỉ, v.v.

Brazil

Brazil có nền kinh tế lớn thứ chín trên thế giới và lớn nhất ở Mỹ Latinh với GDP danh nghĩa là 1,85 nghìn tỷ đô la. Brazil cũng là quốc gia lớn nhất và đông dân nhất ở Mỹ Latinh. Brazil có GDP trên đầu người cao thứ 73 thế giới là $ 8,967 và GDP (PPP) là 2,40 nghìn tỷ đô la. Đất nước này có khoảng 21,8 nghìn tỷ đô la tài nguyên thiên nhiên, bao gồm một lượng lớn gỗ, uranium, vàng và sắt.

Brazil là một nền kinh tế thị trường tự do đang phát triển. Từ năm 2000 đến 2012, Brazil là một trong những nền kinh tế lớn phát triển nhanh nhất trên thế giới. Brazil, tuy nhiên, có một trong những nền kinh tế bất bình đẳng nhất trên thế giới. Năm 2017, cuộc khủng hoảng kinh tế, tham nhũng và thiếu các chính sách công đã làm tăng tỷ lệ nghèo và nhiều người trở nên vô gia cư. Sáu tỷ phú ở Brazil phong phú hơn 100 triệu người Brazil nghèo nhất.

Canada

Canada có nền kinh tế lớn thứ mười trên thế giới với GDP danh nghĩa là 1,73 nghìn tỷ đô la. GDP bình quân đầu người Canada là 46.260,71 đô la được xếp hạng thứ 20 trên toàn cầu trong khi GDP (PPP) là 1,84 nghìn tỷ đô la được xếp hạng thứ 17 trên toàn cầu. Canada GDP dự kiến ​​sẽ tăng lên 2,13 nghìn tỷ đô la vào năm 2023.

Canada có giá trị ước tính cao thứ tư của tài nguyên thiên nhiên là 33,2 nghìn tỷ đô la. Canada được coi là một siêu cường năng lượng do tài nguyên thiên nhiên dồi dào như dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. Theo chỉ số nhận thức tham nhũng, Canada là một trong những quốc gia ít tham nhũng nhất trên thế giới và là một trong mười quốc gia giao dịch hàng đầu thế giới. Canada xếp hạng trên Hoa Kỳ về chỉ số tự do kinh tế và trải nghiệm mức độ chênh lệch thu nhập tương đối thấp.

Dữ liệu IMF từ cơ sở dữ liệu Outlook kinh tế thế giới IMF tháng 4 năm 2018.

Dữ liệu của Liên Hợp Quốc từ các chỉ số phát triển thế giới tháng 7 năm 2018.

GDP là hàng nghìn tỷ đô la Mỹ.

Quốc gia nào có nền kinh tế mạnh nhất?

Với GDP 23,0 nghìn tỷ USD, Hoa Kỳ cho đến nay là nền kinh tế lớn nhất thế giới trong bảng xếp hạng này cho năm 2021. Tiếp theo là Trung Quốc ở vị trí thứ hai với GDP là 17,7 nghìn tỷ USD. Canada cũng khá xa trong so sánh quốc tế và chiếm vị trí thứ chín trong bảng xếp hạng này.the USA is by far the world's largest economy in this ranking for 2021. It is followed by China in second place with a GDP of 17.7 trillion USD. Canada is also quite far ahead in the international comparison and occupies the ninth place in this ranking.

10 nền kinh tế hàng đầu thế giới là gì?

10 nền kinh tế hàng đầu của thế giới trong nháy mắt..
HOA KỲ.Thủ đô: Khu vực Washington D.C.: 9.834 triệu km² ....
Trung Quốc.Thủ đô: Bắc Kinh.Diện tích: 9,597 triệu km² ....
Nhật Bản.Thủ đô: Tokyo.Khu vực: 377.975 km² ....
Nước Đức.Thủ đô: Berlin.Khu vực: 357.588 km² ....
Ấn Độ.Thủ đô: New Delhi.....
Vương quốc Anh.Thủ đô: Luân Đôn.....
Pháp.Thủ đô: Paris.....
Canada.Thủ đô: Ottawa ..

Nền kinh tế mạnh nhất 2022 quốc gia nào?

Điều này dựa trên dữ liệu gần đây nhất có sẵn từ Ngân hàng Thế giới ...
Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la ..
Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la ..
Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la ..
Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..
Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..
Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..
Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..

3 quốc gia giàu nhất hàng đầu của GDP là gì?

10 quốc gia hàng đầu của GDP.